Cấu trúc don’t mind trong tiếng Anh và 3 cách dùng chính xác nhất

Trong tiếng Anh, mind có rất nhiều cách sử dụng. Có lẽ vì vậy mà người học thường nhầm lẫn cấu trúc don’t mind với những dạng câu khác của mind.

Nếu bạn cũng thuộc một trong số đó, theo dõi ngay bài viết của UNI Academy dưới đây để phân biệt các cấu trúc của minh cũng như tìm hiểu rõ hơn về cấu trúc don’t mind nhé!

Cấu trúc Mind là gì?

Cấu trúc Mind được sử dụng như một danh từ hoặc động từ. Thông thường, người ta dùng mind khi muốn nhắc nhở, chú ý, cảnh báo người nào đó. Cấu trúc mind thường được sử dụng trong những câu dạng phủ định và nghi vấn.

Khi mind là danh từ

Khi đóng vai trò là danh từ, cấu trúc Mind nghĩa là tâm trí, trí tuệ, khả năng suy nghĩ/nhận biết sự vật hoặc ý chỉ một người rất thông minh. Ngoài ra, nó còn có thể được dùng để nói đến sự chú ý, tình trạng suy nghĩ hoặc cảm xúc của một người.

Cấu trúc mind với vai trò danh từ
Cấu trúc mind với vai trò danh từ

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • I can’t get you out of my mind. (Tôi không thể quên bạn được.)
  • Reading books is good for the mind. (Đọc sách tốt cho trí óc.)

Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy

Khi mind là động từ

Khi đóng vai trò là động từ, mind có nghĩa là chú ý đến, để ý tới hoặc quan tâm đến một việc gì đó. Ngoài ra, mind cũng có thể được dùng để nói đến sự lo lắng, phiền não hoặc phản đối.

Ví dụ:

  • I don’t mind if you smoke outside. (Tôi không phiền nếu bạn hút thuốc ngoài trời.)
  • Could you mind the store for a few minutes? (Bạn có thể chú ý cửa hàng một chút trong vài phút không?)

Xem thêm:

Cách dùng cấu trúc don’t mind

S + don’t mind + Ving/ N/ Pronouns/adj + Ving.

Tuy nhiên, khi sử dụng cấu trúc câu don’t mind, bạn cần lưu ý những điểm sau:

  • Cấu trúc I don’t mind không đi với động từ nguyên mẫu.
  • Trong cấu trúc don’t mind, có thể dùng các đại từ sở hữu với danh động từ để thay thế cho tính từ sở hữu.
  • Tùy thuộc vào ngữ cảnh để sử dụng cấu trúc I don’t mind sao cho phù hợp.
Cách dùng cấu trúc don't mind
Cách dùng cấu trúc don’t mind

Một số cấu trúc khác liên quan đến mind

Bên cạnh cấu trúc don’t mind, mind còn có thể được sử dụng trong những cấu trúc sau:

Mind khi cảm thấy phiền

Cấu trúc này dùng để diễn tả cảm giác thấy phiền khi phải làm gì hoặc nhắc nhở ai về điều gì hoặc muốn nói ai đó “không cảm thấy phiền khi làm gì đó”.

S + mind (+ O) + V-ing

Ví dụ:

  • She minds him smoking in the house. (Cô ấy không đồng ý anh ta hút thuốc trong nhà.)
  • He doesn’t mind me asking personal questions. (Anh ta không phiền tôi đặt câu hỏi riêng tư.)

Mind khi yêu cầu ai

Dùng để yêu cầu ai đó thực hiện điều gì một cách lịch sự. Trong đó, cấu trúc “Would you mind” lịch sự hơn và được dùng nhiều hơn.

Do/Would you mind + V-ing?

Ví dụ

  • Do you mind turning off the lights when you leave? (Bạn có thể tắt đèn khi ra khỏi phòng được không?)
  • Would you mind passing me the salt, please? (Bạn có thể vui lòng truyền muối cho tôi không?)
Một số cách dùng cấu trúc don't mind
Một số cách dùng cấu trúc don’t mind

Mind khi xin phép lịch sự

Cũng giống như cấu trúc trên, dạng câu này dùng để xin phép một cách lịch sự với nghĩa “Bạn có phiền nếu … làm gì không?”.

Do you mind if + I/ he/ she..+ V-inf + O?

Would you mind if + I/ he/ she..+ V-ed + O?

Ví dụ 

  • Would you mind if I left the party early last night? (Bạn có phiền nếu tôi ra về sớm khỏi buổi tiệc đêm qua không?)
  • Do you mind if I use your computer for a minute? (Bạn có phiền nếu tôi sử dụng máy tính của bạn trong một phút không?)

Xem thêm:

Bored đi với giới từ gì

Confident đi với giới từ gì

Cấu trúc Would like

Phân biệt I do not mind và I do not care

I do not mind và I do not care đều được dùng để diễn tả việc không quan tâm đến vấn đề gì đó. Tuy nhiên, trong một vài tình huống, 2 cụm từ này lại có cách dùng khác nhau như sau:

  • I do not mind được dùng với ý nghĩa tích cực, lịch sự hơn để truyền đạt ý tưởng mà mình không quan tâm đến
  • I do not care được dùng với nghĩa tiêu cực, ý xúc phạm, thô lỗ, hoặc châm biếm

Một số cụm từ chứa mind và don’t mind trong tiếng Anh

  • Mind your own business: Đừng chọc vào chuyện của người khác.
  • To be out of one’s mind/ head: Ai đó bị mất trí
  • Out of sight, out of mind: Xa mặt cách lòng
  • To be in two minds about something/ whether something or something: Phân vân, lưỡng lự về một điều gì đó
  • Set/ put your mind to something: Quyết tâm nỗ lực để làm một chuyện gì đó.
  • Mind/ watch your language: Để ý đến lời nói của mình để không làm phật lòng người nghe.
  • Mind your own business: Khó chịu khi ai đó muốn tìm hiểu, quan tâm đến chuyện các nhân
  • Never mind: Đừng bận tâm hoặc lo lắng về điều gì đó.
  • Mind over matter: Sức mạnh tinh thần vượt qua vật chất.
  • Do you mind?: Bạn có phiền không? (được dùng khi muốn hỏi ai đó về sự phiền toái hoặc ảnh hưởng của một việc gì đó)
  • I don’t mind: Tôi không phiền (được dùng để đáp lại câu hỏi “Do you mind?” khi bạn không bận tâm hoặc không muốn làm phiền người khác).
  • Make up your mind: Quyết định điều gì đó.
  • Have a mind of one’s own: Có ý kiến riêng, không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.
  • Open-minded: Cởi mở, dễ chấp nhận ý kiến và quan điểm của người khác.
  • Closed-minded: Đóng cửa trái tim, khó chấp nhận quan điểm khác.
  • A sound mind in a sound body: Tinh thần khỏe mạnh ở trong thân thể khỏe mạnh.

Xem thêm:

Một số lưu ý khi sử dụng mind

Ở mệnh đề phụ sau cấu trúc Mind, bạn nên dùng thì hiện tại để diễn tả ý nghĩa tương lai. Ví dụ

  • I don’t mind waiting a few more minutes. (Tôi không phiền chờ vài phút nữa.)
  • Do you mind closing the window? (Bạn có phiền đóng cửa sổ không?)

Có thể trả lời các câu hỏi cấu trúc Mind là “I don’t mind”, hoặc “it doesn’t matter”. Tuy nhiên, không được dùng “it doesn’t mind”.

Ví dụ 

  • Do you mind if I borrow your pen? – I don’t mind at all.
  • Would you like to see a movie tonight? – It doesn’t matter to me. (hoặc “I don’t mind.”)

Bài tập cấu trúc don’t mind

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Would you mind if I ______ the window because it is very cold?

  • A. close                   
  • B. closed                
  • C. closing

2. It is too hot here. Would you mind ______ the air-conditioner?

  • A. turn on                 
  • B. turning on                
  • C. to turn on

3. Would you mind______ I borrowed your dictionary?

  • A. if                          
  • B. that                           
  • C. when

4. I don’t mind you ______ in late if you don’t wake me up.

  • A. to come               
  • B. coming          
  • C. came

Bài tập 2: Điền từ thích hợp

  1. Do you mind ­____________ the broken chair? (fix)
  2. Would you mind if I ­____________ you tonight? (not join)
  3. Do you mind if I ­____________ with you tonight? (stay)
  4. Would you mind if you ­____________ the fences? (paint)
  5. Do you mind ­____________ my car for service? (take)
  6. Would you mind ­____________ me the salt? (pass)
  7. Do you mind if I ­____________ early tomorrow? (not come)
  8. Would you mind ­____________ a letter for me? (send)
  9. Do you mind if you ­____________ down the music? (turn)
  10. Would you mind Daniel’s ­____________ TV here? (watch)

Bài tập 3: Đặt câu với cấu trúc Would you mind/ Do you mind

  1. Can you help me to turn on the light? → Would you mind …
  2. Could he attend your birthday next week? → Do you mind if he …
  3. May I ask you a question? → Do you mind …
  4. Can you please leave the door open? → Would you mind …
  5. Will you send her this box for me? → Do you mind …

Bài tập 4: Chia động từ trong ngoặc

  1. Would you mind if I (close) the window?
  2. Would you mind (open) the door?
  3. Would you mind (wash) the car for me?
  4. Do you mind if I (stay) with the kids?
  5. Would you mind (give) me your phone number?
  6. Would you mind (lend) me your pen?
  7. Do you mind (give) me a lift?
  8. Would you mind if I (turn) down the music?
  9. Would you mind (give) me a hand?
  10. Do you mind (help) me cook dinner?

Đáp án

Đáp án 1

  1. B
  2. B
  3. A
  4. B

Đáp án 2

  1. fixing
  2. didn’t join
  3. stay
  4. painted
  5. taking
  6. passing
  7. don’t come
  8. sending
  9. turn
  10. watching

Đáp án 3

  1. Would you mind helping me to turn on the light/turning on the light
  2. Do you mind if he attends your birthday next week?
  3. Do you mind if I ask you a question
  4. Would you mind leaving the door open?
  5. Do you mind sending her this box?

Đáp án 4

Closedopening washing stay giving lending giving turned giving helping

Xem thêm: Bài tập so sánh lớp 10-12

Như vậy, qua bài viết này, mong bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc don’t mind cũng như cách phân biệt I do not mind và I do not care để sử dụng vào những tình huống phù hợp. UNI Academy hy vọng những kiến thức này có thể giúp bạn nắm vững cách dùng cấu trúc này và cải thiện kỹ năng ngữ pháp của bạn nhiều hơn.

Chúc bạn học tập tốt nhé!

Bình luận