Nguyên tắc hòa hợp chủ vị đầy đủ nhất

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (Subject – Verb Agreement) là một trong những chủ đề ngữ pháp tiếng Anh quan trọng và thú vị nhưng đặc biệt lại dễ gây nhầm lẫn.

Đây là dạng xuất hiện thường xuyên và chưa bao giờ vắng mặt trong các kỳ thi chuẩn hóa năng lực ngôn ngữ Anh. Vậy hãy cũng Unia.vn tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp sau nhé!

1. Định nghĩa hòa hợp chủ vị

Trong tiếng Anh, việc chia động từ chính xác hay không, phụ thuộc hoàn toàn vào dạng thức của chủ ngữ. Chủ ngữ có thể là:

Định nghĩa hòa hợp chủ vị
Định nghĩa hòa hợp chủ vị

Chúng ta có thể dễ dàng chia động từ đúng với những dạng chủ ngữ trên. Tuy nhiên sẽ có nhiều dạng chủ ngữ phức tạp hơn khiến các bạn gặp khó khăn trong việc chia động từ.

2. Các nguyên tắc về sự hoà hợp chủ vị

Về nguyên tắc chung, chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít (động từ thêm s/es) và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều (động từ nguyên thể, không chia).

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Các nguyên tắc về sự hoà hợp chủ vị
Các nguyên tắc về sự hoà hợp chủ vị

Tuy nhiên, đôi khi động từ cần hòa hợp với chủ ngữ theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/đại từ đứng trước theo các quy tắc nhất định. Nếu không hệ thống nó một cách khoa học, sẽ làm người học gặp khó khăn và dẫn đến nhầm lẫn.

2.1. Các trường hợp chia động từ số ít

Chủ ngữ là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số ít

Furniture, information, progress,…

Ex:

  • This book is very interesting. (Cuốn sách này rất hay.)
  • Traffic is always busy at this time of day. (Vào thời điểm này trong ngày xe cộ luôn đông đúc.)

Chủ ngữ là danh từ kết thúc bằng s nhưng tính ở dạng số ít 

  • Danh từ tên các môn học, môn thể thao: Physics (vật lý ), Mathematics (toán), Economics (kinh tế học), Linguistics (ngôn ngữ học), Athletics (điền kinh), Tennis (quần vợt)…
  • Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), diabetes (tiểu đường), rabies (bệnh dại),…
  • Danh từ là tên quốc gia: The United States, the Philippines,…

Ex:

  • Physics is more difficult than chemistry. (Môn lý khó hơn môn hóa.)
  • The news was worse than I have expected. (Tin tức xấu hơn tôi nghĩ.)

Lưu ý:

Một số từ tận cùng bằng _ics có thể được dùng với động từ số ít hoặc số nhiều

Ví dụ:

  • Politics is a complicated business. (Chính trị là một hoạt động phức tạp.)
  • What are your politics? (Quan điểm chính trị của anh là thế nào?)

Chủ ngữ là cụm danh từ định lượng: Kích thước, cân nặng, chiều cao, 1 khoảng thời gian, khoảng cách, số tiền… 

Ex:

  • 3,6 kilometers is about 2 miles. (3,6 kilomét là khoảng 2 dặm.)
  • Ten seconds was the winner’s time. (Thời gian của người thắng giải là 10 giây.)
  • A thousand dollars is a large sum of money. (Một ngàn đô la là số tiền lớn.)
  • Two pounds is…(2 cân)/ Ten miles is… (10 dặm)/ Ten years is… (10 năm)/ Ten dollars is … (10 đô la)

Lưu ý: Động từ số ít thường được dùng sau số thập phân, phân số và các cụm từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường, nhưng động từ số nhiều được dùng khi nói về số lượng người hoặc vật.

Ex:

  • Three quarters of a ton is too much. (3/4 tấn là quá nhiều.)
  • A third of students are from abroad. (1/3 số học sinh đến từ ccác nước khác.)

Chủ ngữ là tiếng nói của 1 quốc gia

Ex: Vietnamese is a tonal language with a large number of vowels.

Chủ ngữ là đại từ bất định

Each, any, one, everyone, someone, anyone, every, either, neither, another, something,..

Ex: 

  • Everything looks bright and clean. (Mọi thứ có vẻ sáng sủa và sạch sẽ.)
  • Someone is knocking at the door. (Có ai đó đang gõ cửa.)

Each/ Every/ Either/ Neither + danh từ số ít (singular noun )

Ex:

  • Every seat has a number. (Mỗi ghế đều có số.)
  • Each door is different colour. (Mỗi cánh cửa có màu sắc khác nhau.)

Each/ Every/ Either/ Neither/ Any/ None + of + danh từ/ đại từ số nhiều (plural noun/ pronoun).

Ex:

  • Each of the houses is slightly different. (Mỗi ngôi nhà hơi khác nhau.)
  • Neither of the orange is ripe. (Cả hai trái cam đều chưa chín.)
  • Is any of these old maps worth keeping ? (Có tấm nào trong những tấm bản đồ cũ này cần giữ lại không.)
  • None of my friends lives near me. (Không người bạn nào trong số bạn bè của tôi sống gần nhà tôi.)
  • Either of the books I bought yesterday is interesting. (Cả hai cuốn sách tôi mua hôm qua đều hay.)

Lưu ý

Neither of, none of, any of + danh từ/ đại từ số nhiều cũng có thể dùng với động từ số nhiều.

Ex: None of my friends lives/ live near me.

Each/ Every + danh từ số ít + and + each/ every + danh từ số ít

Ex: Each boy and each girl has an English book. (Mỗi nam sinh và nữ sinh đều có một cuốn sách tiếng Anh.)

Chủ ngữ là cụm từ The number of + N số nhiều   

Ex:

  • The number of days in a January is thirty one.
  • The number of days in a week is 7.
  • The number of people, who have lost their job, is quite big.
  • The number of accidents has gone down steadily since the speed limit was imposed.

Khi chủ ngữ là To + infinitive/ V-ing/ Mệnh đề danh từ/ Tựa đề

Ex: 

  • Eating more vegetables is good for your health. (Ăn nhiều rau củ hơn sẽ tốt cho cơ thể của bạn.)
  • Listening to music is a hobby of many people. (Nghe nhạc là sở thích của rất nhiều người.) 
  • That you get very high grades in school is necessary. (Điều cần thiết là bạn đạt điểm cao ở trường.)
  • Smoking is harmful to your health. (Hút thuốc có hại cho sức khỏe của bạn.)

Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and và chỉ cùng chỉ một người, một vật hoặc một ý tưởng

Ex:

  • My best friend and adviser, Tom, is arriving tonight. (Tom, người bạn thân kiêm cố vấn của tôi sẽ đến tối nay.)
  • Bread and butter is my favourite breakfast food. (Bánh mì và bơ là món điểm tâm sang tôi thích nhất.)

More than one + danh từ đếm được số ít

Ex: More than one person has known the news. (Nhiều người đã biết tin này.)

One of + danh từ số nhiều (plural noun )

Ex: One of my friends is going to Honolulu next week. (Tuần tới, một trong những người bạn của tôi sẽ đi Honolulu.)

Tên của một cuốn sách, một bài báo, một câu chuyện, một bộ phim,…

Ex:

  • Tom and Jerry is very well known all over the world. (Phim “tom và Jerry” nổi tiếng khắp thế giới.)
  • The Arabian Nights has delighted many generations. (Truyện “Nghìn lẻ một đêm đã làm sau mê nhiều thế hệ.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

2.2. Các trường hợp chia động từ số nhiều (Vs/es)

Động từ số nhiều thường được dùng khi chủ ngữ là:

Danh từ số nhiều (plural noun)

Ex:

  • These books are very interesting. (Những cuốn sách này rất hay.)
  • The goods have been sent to you direct from our factory. (Hàng đã được gửi thẳng cho bạn từ nhà máy của chúng tôi.)
Các trường hợp chia động từ số nhiều (Vs/es)
Các trường hợp chia động từ số nhiều (Vs/es)

Hai danh từ (noun) nối với nhau bằng and, chỉ hai người, hai vật hoặc hai sự vật khác nhau

Ex:

  • My best friend and my adviser are arriving tonight. (Bạn thân và cố vấn của tôi tối nay sẽ đến.)
  • Water and oil don’t mix. (Nước và dầu không thể hòa tan với nhau.)

Lưu ý: Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bởi từ “and” với ý nghĩa là cùng chỉ 1 người, 1 bộ hoặc 1 món ăn thì động từ chia số ít.

Chủ ngữ là 1 đại từ

Several, both, many, few/ a few, all, some + N số nhiều 
Several, both, many, few/ a few, all, some + of + N số nhiều/ Đại từ

Ex: 

  • Some books I bought yesterday are in English. (Một số sách tôi đã mua hôm qua là sách tiếng Anh.)
  • All the seats have a number. (Tất cả các ghế đều có số.)

Chủ ngữ là danh từ được thành lập bởi công thức The + Adjective 

Cấu trúc The + Adjective được dùng để chỉ nhóm người có chung 1 đặc điểm hay phẩm chất. Ví dụ: The poor, the rich, the blind,….

Ex:

  • The rich are not always happy. (Người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc.)
  • After the accident, the injured were taken to hospital. (Sau tai nạn, những người bị thương được đưa vào bệnh viện)

Chủ ngữ bắt đầu bằng A number of 

A number of: “Một số những …”
A number of + danh từ số nhiều (plural noun) -> Động từ chia ở số nhiều (plural verb)

Ex: A number of problems have arisen. (Một số vấn đề đã nảy sinh.)

Chủ ngữ là dân tộc.

Ex: The Vietnamese are hard-working.

Lưu ý: từ Vietnamese có nghĩa dân tộc có “the” còn nghĩa ngôn ngữ thì không có “the”.

Một số danh từ không kết thúc bằng s nhưng dùng số nhiều: People, police, cattle, children, geese, mice…

Ex: Children like to play dolls. (Bọn trẻ thích chơi búp bê)

Both N1 and N2 + V (plural) số nhiều

Ex: Both Jane and Laura are cooking for their dinner party. (Cả Jan và Laura đều đang nấu cho bữa tiệc tối của họ.)

2.3. Các trường hợp khác

Khi chủ ngữ là các danh từ được nối với nhau bởi: As well as, with, together with,…

S­­­1 + as well as/ with/ together with +S2

⇒ Động từ chia theo S1

Ex:  

  • She as well as I is going to university this year. (Chia theo she)
  • Mrs. Smith together with her sons is away for holiday. (Chia theo Mrs. Smith)

Khi chủ ngữ là 2 danh từ nối với nhau bằng: Either… or; neither… nor, or, not only… but also….

Either S1 or S2 + Verb

⇒ Động từ chia theo S2 hoặc chủ ngữ gần với động từ nhất.

Ex: Not only she but also they are going home. (Chia theo they.)

Khi chủ ngữ là hai danh từ được nối nhau bởi of

Hai danh từ nếu được nối với nhau bởi of thì động từ chia theo danh từ phía trước:

N1 + of + N2 => Chia động từ theo N1

Ex: The study of life and living things is called biology.

NN2

Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, phân số…. thì lại phải chia theo danh từ phía sau.

Ex:

  • The study of how living things work is called philosophy. (Chia theo study)
  • Some of the students are late for class. (Nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là students)
  • Most of the water is polluted. (Phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)

Chủ ngữ là danh từ chỉ một tập hợp như: Family, staff, team, group, congress, crowd, committee….

  • Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói muốn xem tập hợp này như một tổng thể hay một đơn vị duy nhất.
  • Danh từ tâph hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói muốn nhấn mạnh đến các thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này.

Ex:

  • Our team is the best. It has a good chance of winning. (Đội chúng tôi là đội hay nhất. Đội chúng tôi có cơ hội thắng trận.)
  • Our team are wearing their new jerseys. (Đội của chúng tôi mặc áo mới.)
  • My family have decided to move to Nottingham. (Gia đình tôi quyết định dọn đến Notttingham.) -> Các thành viên trong gia đình.
  • The average British family has 3.6 members. (Gia đình ở Anh trung vình có 3.6 thành viên.)-> Gia đình (nói chung)

Chủ ngữ bắt đầu bằng There 

Nếu chủ ngữ bắt đầu bằng There thì chia động từ chia theo danh từ ngay sau.

There + be + noun

Ex:

  • There is a lot of noise in the street. (Có rất nhiều tiếng ồn ngoài đường.)
  • There were many people in the waiting room. (Có rất nhiều người trong phòng đợi.)

Chủ ngữ bắt đầu bằng mệnh đề quan hệ, ta chia động từ theo danh từ trong mệnh đề chính

Ex: One of the girls who go out is very good.

Nếu lược bỏ mệnh đề quan hệ để dễ thấy hơn, ta có: One of the girls is good.

3. Bài tập ứng dụng về hòa hợp chủ vị

Để hiểu rõ hơn về sự hoà hợp chủ vị, bạn hãy áp dụng kiến thức trên và làm bài tập sau nhé!

Bài tập ứng dụng về hòa hợp chủ vị
Bài tập ứng dụng về hòa hợp chủ vị

Bài tập 1: Chọn loại động từ tương ứng

  1. The results of Dr. Jack’s experiment was/ were published in a scientific journal.
  2. A number of police officers here works/ work with dogs.
  3. Music is/ are an easy subject at school.
  4. The United Nations has/ have its headquarters in New York
  5. Where do/ does your family live?
  6. Why isn’t/ aren’t there a supermarket close to those cities?
  7. One of your kids has/ have lost a shoe
  8. Her cat as well as her dogs likes/ like fast food.
  9. The staff at the school wasn’t/ weren’t happy with their working condition.
  10. Every man, woman, and child is/ are protected under the law.

Bài tập 2: Chia động từ để các câu dưới đây có nghĩa.

  1. What we need most (be) ________books.
  2. The English (be) ________proud and independent people.
  3. The United States (have) ________a population of 250 million.
  4. There (be, not) ________any letters in the mail for you today.
  5. Everyone in both cars (be) ________injured in the accident last night.
  6. The books borrowed from the library (be) ________on my desk now.
  7. The boy who won the two medals (be) ________ a friend of mine.
  8. Bread and butter (be) ________our daily food.
  9. The quality of the candies (be) ________poor.
  10. Gold, as well as platinum, (have) ________recently risen in price.

Bài tập 3: Chọn True (đúng)/ False (sai) và sửa lỗi

  1. The president, surrounded by secret service agents, is trying to make his way to the podium.
  2. The buildings is destroyed during the fire are being rebuilt at the taxpayers’ expense.
  3. 20 percent of the forest has been destroyed lately.
  4. The witnesses saw that most of the fire in the hills was extinguished.
  5. Some of the animals from the zoo was released into the animals preserve.
  6. All of the students in the class taught by Professor Roberts is required to turn in their term papers next Monday.
  7. Half of the food that we are serving to the guests is still in the refrigerator.
  8. We believe that some of the employees is going to get promoted soon.
  9. The people in the apartment next to mine are giving a party this evening.
  10. Each of the doctors in the building need to have a separate reception area.

Bài tập 4: Chon đáp án A, B, C hoặc D

  1. A large number of students in this school………. . English quite fluently.
    a. speaks       b. is speaking        c. has spoken        d. speak
  2. A series of lectures………being presented at the Central Hall this week.
    a. are        b. will be        c. has become        d. is
  3. Everybody who ………. a fever must go home at once.
    a. has        b. have        c. is having        d. are having
  4. Measles………cured without much difficulty nowadays.
    a. is        b. are        c. will be        d. have
  5. Neither Mrs. Smith nor her brothers……a consent form for tomorrow’s field trip.
    a. need        b. needs        c. is needing        d. has need
  6. Laura, together with his aunt, ……………shopping.
    a. have gone        b. has gone        c. go        d. goes
  7. The quality of the goods ………. . not very good.
    a. is        b. are        c. is being        d. has been
  8. This shirt as well as that one………. . for sale, which will you have?
    a. are        b. is        c. have        d. has
  9. To what place ………either the woman or her daughter wish to go?
    a. is        b. does        c. do        d. are
  10. What she told me………. . to be of no importance.
    a. seems        b. seem        c. must seem        d. have seemed
  11. Biology………. . not always an exact science.
    a. was        b. are        c. is        d. were
  12. The flock of birds…………. . circling overhead.
    a. gets        b. are        c. is        d. get
  13. The levels of intoxication…………. from subject to subject.
    a. has been varied        b. have been varied        c. varies        d. vary
  14. The majority of the students………. . her to be innocent.
    a. was made        b. believe        c. makes        d. make
  15. Advertisements on Youtube…………. . becoming more competitive than ever before.
    a. has        b. have        c. are        d. is

Đáp án

Bài tập 1:

  1. Were
  2. Work
  3. Is
  4. Has
  5. Does
  6. Isn’t
  7. Has
  8. Likes
  9. Weren’t
  10. Is

Bài tập 2:

  1. Is
  2. Are
  3. Has
  4. Aren’t
  5. Was
  6. Are
  7. Is
  8. Is
  9. Is
  10. Has

Bài tập 3:

  1. True
  2. Is destroyed => Destroyed
  3. True
  4. True
  5. Was => Were
  6. Is => Are
  7. True
  8. Is => Are
  9. True
  10. Need => Needs

Bài tập 4:

123456789101112131415
daaaababbaccdbc

Hy vọng sau khi xem xong bài viết của Unia.vn, có thể giúp bạn hiểu rõ hơn nguyên tắc hoà hợp chủ vị trong tiếng Anh, từ đó vận dụng kiến thức đã học để vận dụng vào thực tế, giao tiếp hằng ngày, đặc biệt là vượt qua các kì thi quốc tế dễ dàng. Chúc bạn thành công nhé!

Bình luận