Giới từ (Prepositions) trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập chi tiết

Mặc dù kiến thức về giới từ là kiến thức căn bản nhưng nhiều bạn khi học tiếng Anh vẫn chưa nắm chắc được phần ngữ pháp này. Hôm nay UNI Academy chia sẻ đến bạn khái niệm và cách sử dụng giới từ cơ bản nhất! Hãy cùng theo dõi nhé!

1. Định nghĩa giới từ

Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí… Chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.

Giới từ là gì?
Giới từ là gì?

Giới từ được sử dụng trong câu với quy định riêng mà khi học theo từng loại cụ thể dưới đây, bạn cần chú ý để áp dụng đúng.

Ví dụ: I was born in 2000. Tôi được sinh ra vào năm 2000.

Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa đúng.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Vị trí của giới từ trong câu

Giới từ trong câu được đặt ở các vị trí:

  • Sau tobe – trước danh từ: I will stay in Vietnam for 2 years. (Tôi sẽ ở lại Việt Nam khoảng 2 năm.)
  • Sau động từ (có thể đứng trực tiếp sau động từ hoặc sau động từ + 1 từ khác)” I live in Hanoi (Tôi sống ở Hà Nội); She often go to bed at 11pm. (Cô ấy thường đi ngủ vào 11h tối.)
  • Sau tính từ: He is very worried about her health. (Anh ấy rất lo lắng về sức khỏe của cô ấy.)

3. Các loại giới từ thường gặp

3.1. Giới từ chỉ thời gian

Các giới từ chỉ thời gian như:

  • In (trong, vào ngày/ vào dịp): Được dùng để chỉ các buổi trong ngày, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ hoặc khoảng thời gian ở tương lai.
    Ví dụ: In the afternoon, in October, in 2000, in the summer, in the 21st century, in the Middle Age, in two hours.
  • At (vào lúc): Được dùng để chỉ giờ, thời điểm cố định hoặc các kỳ nghỉ.
    Ví dụ: At 10 o’clock, at night, at bedtime, at dawn, at Christmas, at the moment, at present, at the same time, at that time, at first.
  • On (vào): Được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể.
    Ví dụ: On Sunday, on 12th February, on Christmas Day, on Tuesday morning, on my birthday. (On time: đúng giờ)

3.2. Giới từ chỉ vị trí

  • At (tại): Được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
    Ví dụ: At home, at school, at the airport, at the shop, at the beginning/ end, at the front/ back
  • In (trong, ở trong): Được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).
    Ví dụ: In a hall, in the countryside, in the universe, in Vietnam, in Hanoi, in a bus
  • On (trên, ở trên): Được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
    Ví dụ: On the board, on the ground, on the second floor, on foot.
  • Under: Ở dưới
  • Next to: Kế bên
  • In front of: Đằng trước
  • Between: Ở giữa
  • Behind: Đằng sau
  • Around: Xung quanh
  • Above: Bên trên
  • Below: Bên dưới

3.3. Giới từ chỉ sự chuyển động

  • To: Đến
    Ví dụ: He goes to school by bus.
  • From … to: Từ … đến
    Ví dụ: How far is it from your school to your house?
  • Through: Xuyên qua
    Ví dụ: They walked through the forest.
  • Across: Ngang qua
    Ví dụ: The children ran straight across in front of our car.
  • Round/ Around: Xung quanh
    Ví dụ: The cat walks around the the large circle.
  • Along: Dọc theo
    Ví dụ: They walked along the riverside.
  • Up: Lên/ Down: Xuống
    Ví dụ: The price of petroleum has went up.
  • Toward/ towards: Về phía
    Ví dụ: People have different opinions towards Tom’s behavior

Xem thêm các bài viết liên quan:

4. Hình thức của giới từ

Ở trên là những giới từ thường gặp theo đa dạng hình thức khác nhau. Có đến 6 hình thức giới từ được sử dụng hiện nay mà bạn có thể phân biệt như sau.

  • Giới từ đơn: Chỉ có một chữ như in, on, at…
  • Giới từ đôi: Có hai từ đơn ghép lại với nhau như into, within…
  • Giới từ kép: Giới từ ghép thêm a hoặc be ở trước như about, among, beside…
  • Giới từ do phân từ: According to (tùy theo), excepting = except (ngoại trừ)…
  • Cụm từ như giới từ: Giới từ này là cả một cụm từ: Because of (bởi vì), In the place of (thay vì)…
  • Giới từ trá hình: Giới từ này đi theo cụm, thường ẩn trong cụm từ như At 10 o’clock (o’ = of): Lúc 10 giờ

5. Bài tập về giới từ

Bài tập về giới từ
Bài tập về giới từ

Exercise 1: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây

1. _ time I will examine you on the work you have done.
A. from/ to B. at/ to C. In/ to D. with/ to

2. Lan will stay there _ the beginning in September _ November.
A. from/ to B. till/ to C. from/ in D. till/ of

3. I would like to apply _ the position of sales clerk that you advised in the Sunday newspaper.
A. to B. for C. with D. in

4. Make a comment _ this sentence!
A. to B. in C. on D. about

5. He’s a very wealthy man; a few hundred pounds is nothing _ him.
A. for B. with C. to D. about

6. Mum is always busy _ her work in the laboratory.
A. with B. at C. in D. of

7. The clerk _ that counter said those purses were _ sale.
A. in/ for B. at/ on C. at/ in D. on/ on

8. Don’t believe her! She just makes ______the story.
A. of B. up C. out D. off

9. Old people like to descant _ past memories.
A. in B. with C. on D. for

10. You should comply_ the school rules.
A. to B. about C. with D. in

Exercise 2: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây

  1. The price of electricity is going up ____ August.
  2. They came to visit us ____ my birthday.
  3. Did you have a good time ____ Christmas?
  4. The children are really excited ____ their summer vacation.
  5. We were very disappointed ____ the organization of the festival.
  6. John missed a lot of lessons. He was ill ____ January to March.
  7. Helen had said goodbye to everybody in the class ____ she left for the hometown.
  8. My cat is very fond ____ fish.
  9. I waited ____ 10 o’clock and then went home.
  10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was ____ nine and half past nine.

Đáp án

Exercise 1

1A 2A 3B 4C 5C
6A 7B 8B 9C 10C

Exercise 2

1. In 2. On 3. At 4. About 5. With

6. From 7. Before 8. Of 9. Until 10. Between

Trên đây là bài học về giới từ cơ bản. Các bạn hãy học tập và ghi nhớ để áp dụng khi học tiếng Anh đúng và tốt hơn. Học giới từ rất quan trọng trong các cuộc giao tiếp tiếng Anh thông thường và trong các bài thi nữa nhé. Chúc các bạn thành công!

Bình luận