Cách dùng giới từ chỉ thời gian chính xác nhất

Giới từ thường được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhằm mục đích liên kết các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác của câu.

Có nhiều loại giới từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, hôm nay Unia.vn sẽ chia sẻ cho các bạn về cách dùng giới từ chỉ thời gian. Cùng theo dõi nhé!

Cách dùng giới từ chỉ thời gian

Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Cách dùng giới từ chỉ thời gian

1. Giới từ In

In thường được sử dụng khi nói về tháng, năm, thập kỷ cụ thể hoặc các mùa trong năm.

Ví du:

  • I was born in January.
  • I like to go swimming in summer.

In được sử dụng trước một khoảng thời gian nào đó trong tương lai.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • My sister will be on vacation in a few weeks. 
  • I am going to see Jame in a couple of days.

In được dùng với buổi sáng, buổi chiều.

Ví dụ:

  • Their daughter usually does yoga in the morning.
  • I used to play tennis in the afternoon.

Cụm giới từ in time có nghĩa là đủ thời gian để làm gì đó.

Ví dụ:

  • They arrived in time for the movie.
  • My friend Petter finished the report in time for the conference.

2. Giới từ On

On được sử dụng với các ngày cụ thể trong tuần.

Ex:

  • On Tuesday, I am taking my dog for a run. 
  • On Sunday, I get my hair done.

On cũng có thể dùng khi cập đến ngày, tháng hay một ngày lễ cụ thể.

Ex:

  • On Tet Day, my family is together.
  • On December 22nd, I am going to buy a new television.
  • On Monday (vào thứ Hai)
  • On Sunday morning (vào sáng Chủ Nhật)
  • On November 6th (vào ngày 6 tháng 11)
  • On June 27th 2017 (vào ngày 27 tháng 6 năm 2017)
  • On Christmas Day (vào ngày Giáng sinh)
  • On Independence Day (vào ngày quốc khánh)
  • On New Year’s Eve (vào đêm giao thừa)
  • On New Year’s Day (vào ngày đầu năm mới)
  • On her birthday (vào sinh nhật cô ấy)

Cụm giới từ on time có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.

Ví dụ:

  • Make sure you come to work on time next week. 
  • I managed to finish the dissertation on time.

Lưu ý: Cụm giới từ on time có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.

Xem thêm các bài viết khác liên quan tới giới từ:

3. Giới từ At

At được dùng khi đề cập đến thời gian cụ thể.

Ví dụ:

  • The movie starts at 7 o’clock. 
  • My father goes to bed at 10:30 p.m.
  • My last class ends at 1.30 p.m.

At được dùng để nói đến một thời điểm nào đó trong năm như các ngày lễ, lễ hội,…

Ví dụ:

  • I love the atmosphere at Merry Chrishmast. 
  • People tend to become more excited at springtime.

At được dùng với buổi tối.

Ví dụ:  I don’t like to hangout at night.

Lưu ý: Có 1 vài cụm giới từ cố định sử dụng với giới từ “at” như là:

  • At the moment (ngay lúc này)
  • At the same time (cùng lúc đó)
  • At night (vào buổi đêm)
  • At the weekend (vào cuối tuần)
  • At present (bây giờ)

4. Giới từ By

By được dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước thời gian được đề cập đến trong câu.

Ví dụ:

  • I will finish work by 8 o’clock.
  • The director will have made his decision by the end of next month. 
  • I will finish my homework by 9 p.m. (Tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà trước 9 giờ tối.)
  • I will come there by Thursday. (Tôi sẽ tới đó trước thứ Năm.)

5. Giới từ BEFORE: Trước, trước khi

Before dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước một thời điểm xác định.

Ví dụ:

  • My parents bought that house before 1995.
  • Before lunch (trước bữa trưa)
  • Before Christmas (trước Giáng Sinh)
  • Before 2050 (trước năm 2050)

6. Giới từ AFTER: Sau, sau khi

After dùng để diễn tả sự việc xảy ra sau một thời điểm xác định.

Ex:

  • I’ll see you after office.
  • I’ll see you after July. 
  • After 8 p.m. (Sau 8 giờ tối)
  • After dinner. (Sau bữa tối) 
  • After 2017. (Sau năm 2017)

7. Giới từ BETWEEN: Giữa hai khoảng thời gian

Between được sử dụng giữa hai khoảng thời gian xác định.

Ví dụ:

  • I’m usually free between Tuesday and Thursday. 
  • Between 7 a.m. and 8 a.m. (Giữa lúc 7 giờ và 8 giờ sáng)
  • Between Tuesday and Thurday. (Giữa thứ Ba và thứ Năm)

8. Giới từ FOR: Trong khoảng thời gian

For được dùng để diễn tả độ dài thời gian của hành động, sự việc.

Ex:

  • I’ve been working for three hours. for two days. (Trong hai ngày.)
  • For 5 minutes. (Trong 5 phút.)
  • For a short time. (Trong khoảng thời gian ngắn.)
  • For ages. (Trong một khoảng thời gian dài.)

9. Giới từ SINCE (Từ khi)

Since + mốc thời gian/ mệnh đề ở quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • We’ve lived in New York since 2011. 
  • He started working for the company when he left school, and has been there ever since 
  • Since 9 p.m. (Từ 9 giờ tối) 
  • Since Sunday. (Từ Chủ Nhật)
  • Since yesterday. (Từ hôm qua)
  • Since 1990. (Từ năm 1990),
  • Since I was a child. (Từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)

10. Giới từ TILL/UNTIL: Đến, cho đến khi

Till/ untill + thời gian/ danh từ.

Ex:

  • I slept from 9am till/ until 4pm. (Tôi ngủ từ 9 sáng tối đến 4 giời chiều
  • He won’t come back until 5 p.m. (Anh ấy sẽ không quay trở lại cho tới 5 giờ chiều.)
  • I waited here from 4 p.m. till 7 p.m. (Tôi đã chờ ở đây từ 4 giờ chiều đến 7 giờ tối.)

11. Giới từ UP TO: Đến, cho đến

Up to/ to + mốc/ khoảng thời gian.

Ví dụ:

  • Up to now he’s been quiet. (Cho tới giờ anh ấy vẫn im lặng)
  • Up to now. (Cho tới giờ)
  • Up to 9 hours per day. (Cho đến 9 giờ một ngày)
  • Up to two hundred people were on board the ship. (Đến 200 người có mặt trên tàu)
  • We can teach dancers up to intermediate level here. (Chúng ta có thể dạy diễn viên múa có trình độ trung cấp tại đây)

12. Giới từ DURING: Trong suốt khoảng thời gian nào đó

During được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian mà một sự việc xảy ra khi một hành động khác đang diễn ra.

Ví dụ:

  • They work during the night and sleep by day. (Họ làm việc vào ban đêm và ngủ vào ban ngày.)
  • I woke up several times during the night. (Tôi thức dây nhiều lần trong đêm.)
  • The programme will be shown on television during the weekend. (Chương trình sẽ được chiếu trên truyền hình vào cuối tuần.)
  • During summer (Trong suốt mùa hè.)
  • During November (Trong suốt tháng 11.)
  • During my holiday (Trong suốt kỳ nghỉ của tôi.)

13. Giới từ WITHIN (trong vòng)

Within + khoảng thời gian.

Ví dụ: Within a short space of time you could be speaking perfect English! (Trong một khoảng thời gian ngắn, bạn có thể nói tiếng Anh hoàn hảo)

14. Giới từ Ago (Cách đây)

Thời gian + ago: Cách/ đã qua / trước (đó)

Ví dụ:

  • She left the house over an hour ago. (Cô ấy đã rời khỏi nhà hơn một giờ trước)
  • The dinosaurs died out 65 million years ago. (Khủng long đã chết cách đây 65 triệu năm)

Xem thêm các bài viết khác liên quan:

Bài tập về cách dùng giới từ chỉ thời gian

Hãy cùng làm bài tập ứng dụng dưới đây để hiểu rõ hơn về giới từ chỉ thời gian nhé!

Bài tập về cách dùng giới từ chỉ thời gian
Bài tập về cách dùng giới từ chỉ thời gian

Bài tập 1: Điền các giới từ in, on, at, x vào chỗ trống

  1. Let’s meet _____ Thursday. 
  2. Let’s meet ______ three hours. 
  3. I saw him ______ 4:00 PM. 
  4. Do you want to go there ________ the afternoon? 
  5. Let’s do it _______ the next week. 
  6. I can’t work _______ night. 
  7. I’ll be there _______ 20 minutes. 
  8. Let’s meet at the park _______ night. 
  9. I saw her ________ my birthday party. 
  10. I like going to the mountain _______ the summer. 
  11. I’ll see you _________ next month. 
  12. He was born __________ 1994. 
  13. Did you see him _________ today. 
  14. It starts ________ tomorrow. 
  15. It was sunny ________ her birthday. 
  16. The bus collected us ________ 6 o’clock early ________ the morning. 
  17. What’s on the TV __________ every night. 
  18. The factory closed _________ March. 
  19. _________ the winter, it is usually cold and snowy. 
  20. ________ Friday, he spoke to me. 

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng nhất

  1. I arrive at work _____ nine o’clock.
    A. at        B. in         C. to         D. for
  2. April comes _____ March.
    A. after         B. before         C. during         D. with
  3. I get up ____ seven o’clock every morning.
    A. till         B. in         C. for         D. at
  4. I had only a sandwich_______ lunch.
    A. for         B. to         C. at         D. by
  5. They will come here ______11:30 AM.
    A. between         B. at         C. for         D. in
  6. She has come here _____ yesterday.
    A. since         B. for         C. on         D. X
  7. There is a meeting_____9:00 AM and 2:00 PM.
    A. till         B. at         C. on         D. between
  8. He was born_____15th, January.
    A. on         B. at         C. in         D. of
  9. We have lived in Hanoi_____ 4 years.
    A. since         B. for         C. at         D. in
  10. We will be there _____ 5:00 o’clock early_____ the morning.
    A. on / in         B. at / in         C. in /on         D. in / at

Đáp án

Bài tập 1

Câu hỏiĐáp ánCâu hỏiĐáp ánCâu hỏiĐáp án
1On8At15In
2In9In16At/ in
3At10In17At
4In11X18In
5At12In19In
6At13X20On
7In14X  

Bài tập 2

  1. A. At
  2. A. After
  3. D. At
  4. A. For
  5. B. At
  6. D. X
  7. D. Between
  8. A. On
  9. B. For
  10. B. At/ in

Hy vọng với kiến thức về cách dùng giới từ chỉ thời gian trên mà Unia.vn đã chia sẽ, sẽ giúp cho bạn hiểu rõ hơn và sử dụng chúng một cách chính xác, tránh nhầm lần với các giới từ khác.

Bạn hãy cố gắng luyện tập và thực hành mỗi ngày nhé! Chúc bạn học tập tốt.

Bình luận