Cấu trúc As well as (vừa…vừa) trong tiếng Anh

Chắc chắn, cấu trúc As well as đã quen thuộc với những bạn học tiếng Anh. Tuy vậy vì có nhiều cách dùng nên các bạn dễ gặp nhầm lẫn khi làm bài tập.

Chính vì vậy, Unia.vn sẽ chia sẻ tới bạn các kiến thức đầy đủ và chi tiết về cấu trúc As well as trong tiếng Anh. Ngoài ra, cuối bài viết còn có bài tập và đáp án chi tiết để các bạn tham khảo và luyện tập.

1. Cấu trúc As well as trong tiếng Anh

Cấu trúc As well as trong tiếng Anh như sau:

N/ Adj/ Phrase (cụm từ)/ Clause (mệnh đề) + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Cấu trúc As well as trong tiếng Anh
Cấu trúc As well as trong tiếng Anh

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, từ đứng trước và sau as well as là V-ing hoặc 2 loại từ giống nhau. Đây cũng là bản chất cách dùng As well as trong tiếng Anh.

Cấu trúc As well as đực sử dụng để đưa ra những thông tin đã biết và nhấn mạnh những thông tin ở phía sau.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Ví dụ:

  • Mike is good at studying as well as handsome. (Mike vừa học giỏi vừa đẹp trai.)
  • He is patriarchal as well as brute. (Anh ấy gia trưởng cũng như vũ phu.)
  • He walks every day regularly as well as exercises every morning. (Họ đi bộ hàng ngày đều đặn cũng như tập thể dục vào mỗi buổi sáng.)
  • My younger sister is humorous as well as sociable. (Em gái tôi hài hước cũng như hòa đồng.)
  • He shares my trouble as well as my joys. (Anh ấy chia sẻ khó khăn cũng như niềm vui cùng tôi.)
  • My mother, as well as my father, are both high school teachers. (Mẹ tôi cũng như bố tôi đều là giáo viên trung học.)
  • Few guitarists can sing as well as they can play. (Rất ít nghệ sĩ guitar có thể hát hay như họ có thể chơi đàn.)

Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc As well as: Động từ theo sau “as well as” thường là dạng động từ thêm “ing” (V-ing)

Ví dụ: Jenny gives me useful advice as well as helping me make reports quickly. (Jenny không những cho tôi những lời khuyên hữu ích mà còn giúp tôi làm bản báo cáo nhanh chóng.)

2. Cách dùng cấu trúc As well as trong tiếng Anh

As well as có thể được hiểu với ý nghĩa cũng như. Cụm từ này đóng vai trò và mang nét nghĩa tương tự như từ and và cấu trúc not only but also.

Cụm as well as được sử dụng để liệt kê những đặc điểm, sự vật hay hiện tượng tương đồng nhưng nhấn mạnh hơn vào thông tin được đưa ra phía sau.

Cách dùng cấu trúc As well as trong tiếng Anh
Cách dùng cấu trúc As well as trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Mr. Smith is talented as well as having  a sharp mindset. (Ông Smith không chỉ tài năng mà còn có tư duy nhạy bén).
  • My mother is a good businessman as well as a perfect housewife. (Mẹ tôi là người kinh doanh giỏi cũng như người nội trợ hoàn hảo. )

3. Cấu trúc mở rộng của as well as trong tiếng Anh

Phía trên là những kiến thức cơ bản nhất về cấu trúc as well as. Ngoài cách dùng như trên, chúng ta còn một số cấu trúc mở rộng khác của as well as.

Cấu trúc mở rộng của "as well as" trong tiếng Anh
Cấu trúc mở rộng của as well as trong tiếng Anh

Cấu trúc 1

As well as đi với động từ nguyên mẫu

Nếu động từ chính của câu là động từ nguyên mẫu thì động từ phía sau as well as ta cũng sử dụng động từ nguyên mẫu không có to. Đây là một phần quang trọng và hay bị nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc As well as nên bạn cần đặc biệt lưu ý.

Ví dụ:

  • John can ride the motorbike as well as ride the car. (John không những có thể đi xe máy mà còn có thể đi ô tô.)
  • The dolphin in the circus can catch the ball as well as clap their hand. (Cá heo trong rạp xiếc vừa có thể bắt bóng vừa có thể vỗ tay.)

Cấu trúc 2

As well as để nối hai chủ ngữ

Vậy nếu như trong câu tiếng Anh có tới 2 chủ ngữ thì chúng ta nên sử dụng cấu trúc As well as như thế nào?

Trong trường hợp này, động từ trong câu được chia theo chủ ngữ đầu của câu. Nếu chủ ngữ trong câu ở dạng số ít thì động từ cũng được chia tương ứng.

Ví dụ:

  • My mom, as well as my dad, both expected me to graduate. (Mẹ cũng như bố đều mong tôi tốt nghiệp.)
  • My classmates, as well as I, are very happy when my teacher recovers from illness. (Tôi cũng như các bạn trong lớp rất vui mừng khi cô giáo tôi khỏi bệnh.)

4. Cách ghi nhớ cấu trúc As well as trong tiếng Anh

Trong cùng một câu, đứng trước và sau as well as chúng ta cần dùng đồng dạng thì và từ loại (danh từ/ động từ/ tính từ/ cụm từ/ mệnh đề).

Cách ghi nhớ cấu trúc As well as trong tiếng Anh
Cách ghi nhớ cấu trúc As well as trong tiếng Anh

Nếu động từ ở vế trước “as well as” được chia theo chủ ngữ, động từ ở vế sau sẽ được chia ở dạng V-ing. Nếu động từ ở vế trước “as well as” là động từ nguyên mẫu (V–inf), động từ ở vế sau cũng sẽ được dùng ở dạng nguyên mẫu không có ‘to’.

Nếu chủ ngữ trong câu là đại từ, mệnh đề chứa cụm “as well as” luôn đứng sau mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • Playing sports helps you stay in shape as well as keeping you healthy. (Chơi thể thao giúp bạn giữ dáng cũng như giữ gìn sức khỏe.)
  • At home, I have to do the dishes as well as sweep the floor. (Ở nhà, tôi phải rửa bát cũng như quét nhà.)
  • I feel comfortable staying at home as well as my husband. (Tôi cũng cảm thấy thoải mái khi ở nhà như chồng mình.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

5. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc As well as

Khi sử dụng cấu trúc As well as trong tiếng Anh, các bạn cần lưu ý một số điều như sau:

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc As well as
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc As well as
  • Các từ đứng trước và sau As well As phải cùng loại từ.
  • Khi dùng As well as với động từ cần chú ý kỹ động từ ở phía trước để chia động từ phía sau As well as cho đúng.
  • Khi dùng As well as nối hai chủ ngữ thì động từ chính chia theo chủ ngữ phía sau As well as.

6. Bài tập về cấu trúc As well as

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc As well as để chuyển những câu tiếng Việt dưới đây sang tiếng Anh

  1. Anh ấy bị thương ở cánh tay, cũng như bị gãy chân.
  2. Em gái tôi vừa  phải dọn dẹp nhà cửa vừa phải nấu bữa tối.
  3. Hút thuốc không tốt, và cũng khiến bạn có mùi khó chịu.
  4. Bạn bè tôi cũng như tôi, đang háo hức mong chờ một năm học mới sắp đến.
  5. Cô ấy vừa thông minh lại còn tốt bụng.

Bài tập 2: Điền vào chỗ trống As well as hoặc một cấu trúc “As … as” thông dụng khác để tạo thành câu có nghĩa

  1. ………….. I can not do it.
  2. ………….. she calls me, I will sign immediately.
  3. My sister has to clean the house ………….. cook dinner.
  4. Smoking is not good, ………….. making you smell bad.
  5. My friends, ………….. I, are forward to the coming of a new school year.
  6. ………….. the latest announcement, we will be off for 4 consecutive days.
  7. I fell in love with Trang ………….. I met her.
  8. After studying hard, Mike ………….. finished the knowledge.
  9. ………….. you make payment for that contract, I will talk to him.
  10. He is patriarchal ………….. brute.

Bài tập 3: Dùng cấu trúc As well as để chuyển các câu tiếng Việt sau sang tiếng Anh

  1. Tôi cũng như hai chị gái của mình đều thích dâu tây.
  2. Jason thông minh cũng như sắc sảo.
  3. Mike thích chơi bóng đá cũng như bóng bàn.
  4. Tôi cũng như mọi người đều mong đến Tết Nguyên đán.
  5. Mẹ tôi thích nấu mỳ Ý cũng như salad trong các bữa ăn.
  6. Cô gái đó trông vừa đẹp vừa sang trọng.
  7. Cô ấy không những bán quần áo mà còn bán mỹ phẩm nữa đấy.
  8. Anh ta vừa giỏi toán vừa giỏi văn.
  9. Học sinh của chúng tôi vừa thông minh vừa sáng tạo.
  10. Em trai tôi vừa học vừa đi làm thêm.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. He hurt his arm, as well as breaking his leg.
  2. My sister has to clean the house as well as cook dinner.
  3. Smoking is not good, as well as making you smell bad.
  4. My friends, as well as I, are forward to the coming of a new school year.
  5. She is clever as well as nice.

Đáp án bài tập 2

  1. As good as
  2. As long as
  3. As well as
  4. As well as
  5. As well as
  6. As far as
  7. As early as
  8. As well as
  9. As soon as
  10. As well as

Đáp án bài tập 3

  1. I as well as my two sisters, like strawberries.
  2. Jason is smart as well as sharp.
  3. Mike likes to play soccer as well as table tennis.
  4. I as well as everyone both look forward to the Lunar New Year.
  5. My mom likes to cook spaghetti as well as salad with meals.
  6. That girl is beautiful as well as luxurious.
  7. She sells clothes as well as sells cosmetics.
  8. He is good at math as well as good at writing.
  9. Our students are smart as well as creative.
  10. My brother is studying as well as working part-time.

Bài viết trên đây đã tổng hợp đầy đủ nhất kiến thức về cấu trúc as well as trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bài viết cũng đã cung cấp thêm một số dạng cấu trúc as well as mở rộng thông dụng để các bạn tham khảo.

HY vọng rằng với những thông tin kiến thức trong bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập. Chúc các bạn có kết quả học thật tốt!

Bình luận