Nằm lòng các cấu trúc viết lại câu thông dụng nhất

Đối với người học tiếng Anh thì việc học ngữ pháp là điều khó khăn. Ghi nhớ thật kĩ các cấu trúc trong tiếng Anh, đặt thật nhiều ví dụ, luyện nói thật nhiều sau đó áp nó vào đời sống hàng ngày.

Vì vậy, hôm nay Unia.vn sẽ tổng hợp một số cấu trúc trong tiếng Anh thông dụng nhất trong kỳ thi cũng như giao tiếp hàng ngày, giúp bạn có thể sử dụng một cách dễ dàng.

1. Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh

2. Chú ý quan trọng khi viết lại câu tiếng Anh

  • Chú ý về thì: Câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho.
  • Chú ý về ngữ pháp: Câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.
  • Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.

3. Phương pháp học cấu trúc viết lại câu

Phương pháp: Sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng các cấu trúc.

Để có thể hoàn thành mục tiêu trong một thời gian ngắn, các bạn nên theo 4 bước sau:

  • Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu đó. Chú ý đến những từ khóa, S&V, và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.
  • Bước 2: Chú ý những từ cho trước. Đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu cho trước.
  • Bước 3: Viết câu mới. Chú ý đến chủ ngữ và động từ mới, thì của câu mới, chú ý sự thay đổi của các cụm từ tương ứng (như although– despite, adj – adv, if – unless…)
  • Bước 4: Đọc và kiểm tra lỗi, có thêm chỉnh sửa nếu cần.

4. Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản

Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản
Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản

Cấu trúc 1: Cụm từ chỉ nguyên nhân

Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì).

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Since, As, Because + S + V + … → Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.  Because of the rain, we can’t go to work. (Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được.)

Cấu trúc 2: Cụm từ chỉ sự trái ngược

Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù).

Although/ Though/ Even though + S + V + …  Despite/ In spite of + Noun/V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons. In spite of the noise, we continued to study our lessons. (Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài.)

Cấu trúc 3: Cấu trúc so that và such that

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/ danh từ.

S + be/ V + so + Adj/ Adv + that …  It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it. It is such a boring film that no one wants to see it. (Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết).

Cấu trúc 4: Cấu trúc too…to

Cấu trúc too…to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough.

S + V + too + Adj + to V  S + V + not + Adj + enough + to V

Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress. Yuri is not thin enough to wear that dress. (Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia.)

Cấu trúc 5: Cấu trúc so that và such that

Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể.)

So + Adj + that hoặc Such + noun + that  Too + Adj (for somebody) + to V

Ví dụ:

  • These shoes are so small that he can’t wear it. → These shoes are too small for him to wear. (Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta).
  • It was such a difficult question that we can’t find the answer. → The question was too difficult for us to answer. (Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời).

Cấu trúc 6: Cấu trúc find something

Cách viết lại câu trong tiếng Anh với cấu trúc find something adj.

To V + be + Adj/ Noun  S + find + it + Adj/Noun + to V

Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her. She finds it hard to live alone in the countryside. (Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình).

Cấu trúc 7: Viết lại câu điều kiện tương đương

Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh.

Câu gốcCâu viết lạiVí dụ
Mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2If + mệnh đề 1, mệnh đề 2Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet.
If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet
Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2If + mệnh đề 2, mệnh đề 1I can’t go out because I don’t have money 
If I had money, I could go out

Cấu trúc 8: Câu If not sang unless

Chuyển đổi câu If not sang unless.

If … not → Unless …

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó.

Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic. Unless it rains, we can go picnic. (Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại)

Cấu trúc 9: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn 

Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’).

S + have/ has + V3/-ed  It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years. It’s been 3 years since Huan and Vy were married. (Đã ba năm kể từ thời điểm Huân và Vy kết hôn)

Cấu trúc 10: Chuyển đổi câu điều ước

Chuyển đổi câu điều ước.

 Loại câuCấu trúc Ví dụ
Câu ước ở tương laiWish + someone + would + bare infinitiveShe won’t come back here.
wish she would come back here.
(Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây)
Câu ước ở hiện tạiWish + someone + V2/-edI don’t have lots of money.
wish I could have lots of money.
(Tôi ước gì tôi có hật nhiều tiền)
Câu ước ở quá khứWish + someone + had + V3/-edI didn’t say that I love him.
wish I had said that I loved him.
(Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy)

Cấu trúc 11: Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn

Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when).

S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
→ S + last + V2/-ed + when + S + V
→ The last time + S + V + was …

Ví dụ:

  • I haven’t met Lucy since we left school. The last time I met Lucy was when we left school. (Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường.)
  • I haven’t seen him since I was a student. last saw him when I was a student. (Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh.)

Cấu trúc 12: Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

S + V2/-ed + …  S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five. Shawn has been playing guitar since he was five. (Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi).

Cấu trúc 13: Cấu trúc it takes time

Viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc it takes time (dành/ tốn thời gian làm gì).

S + V + … + [thời gian]  It takes/ took + someone + [thời gian] + to V

Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes. It takes Betty 15 minutes to walk to school. (Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường).

Cấu trúc 14: Cấu trúc it was not until … that

Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi).

S + didn’t + V (bare) + …. until …  It was not until + … + that + …

Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks. It was not until Nam finished all the tasks that he went home. (Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà.)

Cấu trúc 15: Viết lại câu so sánh trong tiếng Anh

Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng Anh.

Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:

Ví dụ:

  • In my opinion, Vietnam is the most beautiful country. In my opinion, no other place on earth can be more beautiful than Vietnam.
  • Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi ↔ Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam.

Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake. His cake is bigger than my cake. (Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta ↔ Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi)

Cấu trúc 16: Cấu trúc started/ began sang thì hiện tại hoàn thành

Chuyển cấu trúc started/ began sang thì hiện tại hoàn thành.

Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản
Một số dạng cấu trúc viết lại câu cơ bản
S + began/ started + V-ing/to V  + [thời gian] ago
 S + have/has + V3/-ed hoặc been + V-ing + since/for …

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago. She has learned/ has been learning English for 4 years. (Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước)

Cấu trúc 17: Câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time

Cách viết lại câu tiếng Anh với cấu trúc This is the first time.

This is the first time + S + have/has + V3/-ed
 S + have/has + never (not) + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time I have watched this film. have never watched this film before. (Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây)

Cấu trúc 18: Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time

Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time.

S + should/ ought to/ had better + V …
 It’s (high/ about) time + S + V2/-ed …

Ví dụ: You‘d better go to bed. It‘s (high/about) time you went to bed. (Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy).

Cấu trúc 19: Viết lại câu đề nghị tương đồng

Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: Cấu trúc suggest that, let’s,…

  • → Shall we + V
  • → Let’s + V
  • → How/What about + V-ing
  • → Why don’t we + V
  • → S + suggest + that + S + present subjunctive
  • → In my opinion

Ví dụ:

  • “Why don’t we go out for a walk?” said the girl.Z → The girl suggested going out for a walk. (Tại sao chúng ta không đi dạo đi? → (Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo).
  • Let’s have some rest! → What about having some rest? (Nghỉ ngơi chúng thôi!).

Cấu trúc 20: Câu tường thuật dạng bị động

Câu tường thuật dạng bị động.

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
People say + S + V + …It be said that + S + VPeople say that he drinks a lot of wine.
It is said that he drinks a lot of win
S + be said to + V hoặc to have V3/-edPeople say that he drinks a lot of wine
He is said to drink a lot of wine.

Cấu trúc 21: Cấu trúc hardly when và no sooner than

Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
 No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed

Ví dụ: As soon as I go home, he showed up.

  • Hardly had I gone home when he showed up.
  • No sooner had I gone home than he showed up. (Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện)

Cấu trúc 22: Cấu trúc Supposed to V

Dùng cấu trúc Supposed to V.

It’s one’s duty to do something
 S + be + supposed to do something

Ví dụ: It’s your duty to protect me. You are supposed to protect me.

Cấu trúc 23: Cấu trúc prefer và would rather

Sử dụng cấu trúc prefer và would rather.

S +  prefer + doing st to doing st S + would rather + do st than do st

Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him. would rather stay at home than hang out with him. (Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta.)

Cấu trúc 24: Cấu trúc would prefer và would rather

Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather

S + would prefer + sb + to V  S + would rather + sb + V2/-ed 

Ví dụ: I would prefer you not to stay up late. would rather you not stayed up late. (Mẹ không thích con thức khuya đâu).

Cấu trúc 25: Cấu trúc so that/ in order that

Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau).

S + V + so that/ in order that + S + V  S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep. My dad turned off the TV for us to sleep. (Ba tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

Cấu trúc 26

To be + not worth + V-ing  There + be + no point in + V-ing

Ví dụ: It’s not worth getting upset about this. There’s no point in getting upset about this. (Chuyện đó không đáng để buồn đâu)

Cấu trúc 27: Cấu trúc cảm thán How và What

Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

S + be/V + adj/adv  How + adj/adv + S + be/V

Ví dụ: She runs quickly. How quickly she runs! (Cô ấy chạy nhanh quá)

S + be + adj → What + a/an + adj + N

Ví dụ: She is so beautiful. What a beautiful girl! (Quả là một người con gái xinh đẹp)

Cấu trúc 28: Cấu trúc it is necessary that

Cấu trúc it is necessary that:

Need to V  To be necessary (for sb) + to V

Ví dụ: You don’t need to come here. It’s not necessary for you to come here.
(Không cần phải đến đây đâu)

Not…any more
→ No longer + đảo ngữ
→ S + no more + V

Ví dụ: I don’t love you anymore.

  • No longer do I love you.
  • no more love you. (Anh không còn  yêu em nữa)

Cấu trúc 29: Cấu trúc used to 

Sử dụng cấu trúc used to tương đương với cấu trúc accustomed to

S + be accustomed to + V-ing/N
→ S + be used to + V-ing/N

Ví dụ: My brother was accustomed to sleeping late. My brother was used to sleeping late. (Anh không cần phải đến đây đâu)

Cấu trúc 30: Cấu trúc because

Dùng to infinitive thay thế cho cấu trúc because

S + V + because + S + V → S + V + to V

Ví dụ: She studies hard because she wants to pass the exam. She studies hard to pass the exam. (Cô ấy học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi.)

5. Bài tập cấu trúc viết lại câu

Sau khi đã nắm vững kiến thức về cấu trúc viết lại câu thì hãy vận dụng các bài tập sau để có thể hiểu rõ các cấu trúc trên hơn nhé.

Bài tập
Bài tập

Bài tập 1: Viết lại câu sau sao cho nghĩa không đổi

  1. The man was furious. (adjective)
  2. The council would not collect the rubbish. (verb)
  3. We watched a film on birds. (preposition)
  4. The bus was late because of the bad traffic. (clause order)
  5. The gate was opened by a guard. (active tense)
  6. When she got home, the door was unlocked (time clause position)
  7. She cooked a pie, some potatoes and green vegetables. (reorder list)
  8. The game was cancelled because it rained. (replace the dependent clause with a noun phrase)

Bài tập 2: Viết lại câu

  1. Although his both legs were broken in the crash, he managed to get out of the car before it exploded.
    Despite his……………………………………………………………………………
  2. I haven’t eaten this kind of food before.
    This is the first……………………………………………………………………
  3. The children couldn’t go swimming because the sea was rough.
    The sea was too……………………………………………………………………
  4. “Why don’t you put your luggage under the seat?” he asked.
    He suggested………………………………..………………………………………
  5. I’m sorry I missed your birthday party.
    I wish…………………….……………………………………………………………

Đáp án

Bài tập 1

  1. The man was angry.
  2. The council refused to collect the rubbish.
  3. We watched a film about birds.
  4. Because of the bad traffic, the bus was late.
  5. A guard opened the gate.
  6. The door was unlocked when she got home.
  7. She cooked green vegetables, a pie and some potatoes.
  8. The game was cancelled because of the rain.

Bài tập 2

  1. Despite his both broken legs, he managed to get out of the car before it exploded.
  2. This is time I have eaten this kind of food.
  3. The sea was too rough for the children to go swimming
  4. He suggested that I (should) put my luggage under the seat
  5. I wish I had gone to your birthday party/I wish I hadn’t missed your birthday party.

Trên đây là những chia sẻ của Unia.vn hết sức chi tiết và cần thiết cho các bạn có thể chinh phục được bộ môn tiếng Anh.

Hy vọng qua bài viết tổng hợp các cấu trúc viết lại câu thông dụng trên sẽ bổ trợ cho bạn nhiều trong quá trình học tiếng Anh của bạn. Chúc bạn thành công!

Bình luận