Cấu trúc used to và get/ be used to là những cấu trúc thường xuyên gặp trong các đề kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Tuy nhiên, nó cũng rất dễ khiến người học nhầm lẫn 2 cấu trúc này với nhau. Nếu bạn cũng là một trong số đó, đừng bỏ qua bài này nhé!
Nội dung chính
Used to nghĩa là gì?
Used to: Đã từng
Cấu trúc used to được sử dụng để diễn tả một hành động đã xảy ra thường xuyên hoặc thói quen trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn tiếp diễn nữa. Ngoài ra, khi đi với động từ tobe, cấu trúc used to còn được sử dụng để diễn tả một thói quen.
Ví dụ
- “I used to play soccer every weekend when I was in high school” – “Tôi đã từng chơi bóng đá mỗi cuối tuần khi tôi còn học trung học”.
→ Việc chơi bóng đá vào mỗi cuối tuần đã dừng lại, bây giờ không còn chơi nữa
Cách sử dụng và cấu trúc used to
Cấu trúc used to
Khẳng định: S + used to + V.
Phủ định: S + didn’t + use to + V
Nghi vấn: Did + S use to + V?
Ý nghĩa: Đã từng làm 1 việc gì đó trong quá khứ và không còn nữa ở hiện tại.
Ví dụ:
- I used to go to the gym every day, but now I don’t have time. (Tôi đã từng đi tập thể dục mỗi ngày, nhưng giờ tôi không có thời gian.)
- She used to live in London, but now she lives in Paris. (Cô ấy đã từng sống ở London, nhưng giờ cô ấy sống ở Paris.)
- They used to play tennis together every weekend, but now they don’t. (Họ đã từng chơi tennis cùng nhau mỗi cuối tuần, nhưng giờ họ không chơi nữa.)
Xem thêm:
Cấu trúc get used to V-ing
Khẳng định: S + get used to + V-ing/Noun.
Phủ định: S + do not get used to + V-ing/Noun.
Nghi vấn: Do + S get used to + V-ing/Noun?
Ý nghĩa: Diễn tả ai đó đang dần quen 1 vấn đề hoặc sự việc nào đó.
Ví dụ:
- I used to smoke when I was younger. (Tôi đã từng hút thuốc khi còn trẻ.)
- He did not use to eat vegetables when he was a child. (Anh ấy không từng ăn rau khi còn nhỏ.)
- Did you use to play soccer when you were in high school? (Bạn đã từng chơi bóng đá khi còn học trung học chứ?)
Xem thêm:
- Cách dùng Offer, Provide, Supply, Give
- Cách sử dụng Although, Though và Even
- Cách sử dụng As if và As though
Cấu trúc tobe used to V-ing
Khẳng định: S + be (is, are,…) + used to + V-ing/Noun.
Phủ định: S + be (is, are,…) + not + used to + V-ing/Noun.
Nghi vấn: Be (is, are,…) + S + used to + V-ing/Noun?
Ý nghĩa: Diễn tả một thói quen đã hình thành ở quá khứ và kéo dài đến hiện tại
Ví dụ:
- She is used to waking up early in the morning. (Cô ấy đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.)
- I am not used to driving on the left side of the road. (Tôi chưa quen lái xe ở phía bên trái đường.)
- Is she used to working long hours? (Cô ấy đã quen với việc làm việc nhiều giờ liên tục chưa?)
Các cấu trúc tương đương
Ngoài các cấu trúc trên, bạn cũng có thể sử dụng các cấu trúc dưới đây để thay cho used to/get use to/be use to
- Used to V = Would V.
- Be used to = Be accustomed to = Be familiar with.
- Get used to = Get accustomed to = Get familiar with.
Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy
Phân biệt cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Use to
Sự khác biệt lớn nhất giữa hai cấu trúc này đó là về ý nghĩa:
- Used to V dùng để diễn tả một hành động ở quá khứ và không còn ở hiện tại nữa (chỉ dùng được ở thì quá khứ).
- Get used to dùng để diễn tả một thói quen mới bắt đầu từ thời điểm nói(có thể dùng được ở tất cả các thì).
- Be used to dùng để diễn tả một thói quen từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
Ngoài ra, chúng còn khác nhau về cấu trúc:
- Used to với nghĩa đã từng theo sau là động từ nguyên mẫu
- Get/be used to với nghĩa đã quen theo sau là động từ thêm -ing hoặc danh từ
Xem thêm:
- Phân biệt in case và in case of
- Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Phân biệt SAY, TELL, TALK, SPEAK
Những lỗi hay gặp khi sử dụng cấu trúc Used to
Một số lỗi phổ biến của người học khi sử dụng cấu trúc used to là:
- Nhầm lẫn giữa ba cấu trúc Used to V, Be used to V-ing/ danh từ và Get used to V-ing/ danh từ.
- Mặc định “used” là một động từ, không phải là tính từ nên thường chọn nhầm động từ nguyên mẫu sau “used” thay vì danh từ hoặc danh động từ V-ing
- Cấu trúc used to với nghĩa đã từng nhưng không chia ở thì quá khứ
Để tránh được những lỗi này, bạn phải cẩn thận, hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của chúng và sử dụng chính xác cấu trúc phù hợp với ý nghĩa mà bạn muốn diễn đạt. Bên cạnh đó, bạn nên đọc và luyện tập thường xuyên về dạng câu này để nâng cao kiến thức và kỹ năng sử dụng tiếng Anh của mình.
Bài tập cấu trúc used to
Bài tập 1
Điền từ còn thiếu vào câu, có sử dụng cấu trúc used to.
- Daniel doesn’t travel much now. He used to travel a lot, but he prefers to stay at home these days.
- Liza ________ a motorbike,but last year she sold it and bought a car.
- I came to live in Sydney a few years ago. I ________ in Leeds.
- She rarely eats ice-cream now, but she ________ it when I was a child.
- Jame ________ my best friend, but we aren’t good friends any longer.
- It only takes me about 30 minutes to get to work now that the new road is open. It ________ more than an hour.
- There ________ a hotel near the airport, but it closed a long time ago.
- When you lived in New York, ________ to the theater very often?
Bài tập 2
Điền từ vào chỗ trống
1. I didn’t … to do much skiing.
2. We … to walk to school when we were children.
3. They … not to let women join this club.
4. There … to be a lake here years ago.
5. John didn’t … to like Mary when they were teenagers.
6. When … they to live here?
7. Why did you … to use this old photocopier?
8. We never … to have electricity in our house.
9. I hardly ever … to have time for going out.
10. Did they … to let you smoke in cinemas?
Bài tập 3
Chọn cấu trúc câu
1. When I started to work here I needed a lot of help, but now I (am used to doing/ ued to do/get used to doing) all the work on my own.
2. He (was used to reading/used to read/got used to reading) several books a month, but he doesn’t have time any more.
3. We were surprised to see her driving – she (got used to driving/was used to driving/didn’t use to drive) when we first met her.
4. Don’t worry, it’s a simple program to use. You (are used to/will get used to/used to use) it in no time, I’m sure.
5. When I had to commute to work every day I (used to get up/used to getting up) very early.
6. I’m afraid I’ll never (get used to living/used to live/got used to living) in this place. I simply don’t like it and never will.
7. Whenever we came to Coventry we always (used to stay/got used to staying) in the Central Hotel. We loved it.
8. When Pete Smith was the head of our office everything (got used to be/used to be/was used to being) well organized. Now it’s total chaos here.
9. Mr Lazy was shocked when he joined our busy company because he ( wasn’t used to/didn’t use to) doing much work everyday.
10. At first the employees didn’t like the new open-space office, but in the end they (got used to/get used to/are used to) it.
Bài tập 4
Hoàn thành các câu với động từ trong ngoặc
1. European drivers find it difficult to _______________________ (drive) on the left when they visit Britain.
2. See that building there? I _______________________ (go) to school there, but now it’s a factory.
3. I’ve only been at this company a couple of months. I _______________________ (still not) how they do things round here.
4. When I first arrived in this neighbourhood, I _______________________ (live) in a house. I had always lived in apartment buildings.
5. Working till 10pm isn’t a problem. I _______________________ (finish) late. I did it in my last job too.
6. I can’t believe they are going to build an airport just two miles from our new house! I will _______________________ (never) all that noise! What a nightmare.
7. His father _______________________ (smoke) twenty cigars a day – now he doesn’t smoke at all!
8. Whenever all my friends went to discos, I _______________________ (never go) with them, but now I enjoy it.
9. I _______________________ (drive) as I have had my driving licence almost a year now.
When Max went to live in Italy, he _______________________ (live) there very quickly. He’s a very open minded person.
Đáp án
Đáp án bài tập 1
Câu hỏi | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | used to have | used to live | used to eat | used to be |
Câu hỏi | 6 | 7 | 8 | |
Đáp án | used to take | used to be | used to go |
Đáp án bài tập 2
- Use
- Used
- Used
- Used
- Use
- Did … use
- Use
- Used
- Used
- Use
Đáp án bài tập 3
- Am used to doing
- Used to read
- Didn’t use to drive
- Will get used to
- Used to get up
- Get used to living
- Used to stay
- Used to be
- Wasn’t used to
- Got used to
Đáp án bài tập 4
- Get used to driving.
- Used to go.
- Am still not used to it.
- Used to live.
- Am used to finishing.
- Never get used to.
- Used to smoke.
- Never used to go.
- Am used to driving.
- Got used to living
Bài viết mới nhất:
Như vậy, bài viết đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến cấu trúc used to và những lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc này. UNI Academy hy vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn cải thiện phần ngữ pháp của mình và học tiếng Anh tốt hơn.
Chúc bạn thành công!