Lead to +? Cấu trúc lead to – 2 cách vận dụng chi tiết nhất

Trong tiếng Anh, có rất nhiều cấu trúc câu được sử dụng để nói về nguyên nhân – kết quả. Cấu trúc lead to là một trong số đó. Vậy, bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc này chưa? Làm sao để vận dụng cấu trúc này vào bài tập? Theo dõi ngay bài viết của UNI Academy dưới đây để tìm hiểu nhé!

Lead to là gì?

Lead to: Dẫn đến

Cấu trúc câu tương tự.

Cause something = Result in something = Bring about something: Dẫn đến

Lead to thường được sử dụng để nói về nguyên nhân gây ra hay dẫn đến một sự việc nào đó. 

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bên cạnh đó, lead into và lead on to cũng mang nghĩa tương tự.

  • Lead into: Diễn tả một sự chuyển tiếp từ một trạng thái/sự việc này sang trạng thái/sự việc khác một cách liên tục, không có sự ngắt quãng. 
    • Ví dụ: “The road leads into the forest” (Con đường dẫn vào khu rừng).
  • Lead on to: Diễn tả sự dẫn đến một sự việc khác một cách mạch lạc và có sự ngắt quãng giữa hai sự việc/ tình huống khác nhau. 
    • Ví dụ: “The discussion led on to other topics” (Cuộc thảo luận dẫn đến các chủ đề khác).

Cấu trúc và cách dùng lead to

Những cách dùng cấu trúc lead to
Những cách dùng cấu trúc lead to

Cách dùng 1

  • Cấu trúc:  S + lead to + N
  • Ý nghĩa: Dẫn đến, gây ra một sự việc hoặc tình huống nào đó.
  • Cách dùng: Diễn tả điều gì đó là nguyên nhân gây ra điều được nhắc đến
  • Ví dụ:
    • His persistent efforts and hard work led to his success in the exam. (Những nỗ lực bền bỉ và chăm chỉ của anh ấy đã dẫn đến thành công của anh ấy trong kỳ thi.)
    • The company’s unethical practices eventually led to its downfall. (Các hoạt vô đạo đức của công ty cuối cùng đã dẫn đến sự sụp đổ của nó.)
    • The lack of proper communication between the departments led to confusion and delays in the project. (Việc thiếu thông tin liên lạc thích hợp giữa các phòng ban đã dẫn đến sự nhầm lẫn và chậm trễ trong dự án.)

Cách dùng 2

  • Cấu trúc:  S + lead + O + to + N
  • Cách dùng: Sử dụng để thuyết phục ai đó
  • Ý nghĩa: Làm cho ai đó tin tưởng hay nghĩ theo một hướng nào đó
  • Ví dụ:
    • His convincing argument led me to change my mind. (Lập luận thuyết phục của anh ấy khiến tôi thay đổi quan điểm.)
    • The new evidence led the police to reopen the case. (Bằng chứng mới đã khiến cảnh sát mở lại vụ án.)
    • The teacher’s guidance led the student to a deeper understanding of the topic. (Sự hướng dẫn của giáo viên đã dẫn dắt học sinh đến một sự hiểu biết sâu sắc hơn về chủ đề đó.)

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc Lead to, Cause và Contribute to

Lead to, Cause và Contribute to đều có nghĩa là gây ra hoặc dẫn đến một kết quả hoặc sự kiện nào đó. Vì vậy, khi sử dụng bạn cần biết về mức độ trực tiếp hay gián tiếp của sự ảnh hưởng để phân biệt chúng và dùng đúng trường hợp:

Lead toCauseContribute to
Cách dùngChỉ ra nguyên nhân trực tiếp dẫn đến kết quả.Chỉ nguyên nhân gián tiếp dẫn đến kết quả.Chỉ ra một trong những nguyên nhân tạo ra kết quả.
Cấu trúcS + lead to + NS + lead + O + to + NS + cause + O + to + VS + cause + N + to + VS + contribute to + NS + contribute to + V-ing
Ví dụSmoking can lead to lung cancer.The rise in global temperatures is causing the polar ice caps to melt.Poor diet and lack of exercise can contribute to the development of heart disease.

Xem thêm:

Một số cấu trúc câu tương tự Lead to

Một số cấu trúc câu tương tự Lead to
Một số cấu trúc câu tương tự Lead to
  • Bring about: gây ra, tạo ra
  • Result in: dẫn đến, kết quả là
  • Aroused: đánh thức, khơi dậy
  • Breed: gây ra, sinh sôi nảy nở
  • Trigger: kích hoạt, gây ra
  • Spark: khuấy động, gây ra
  • Catalyst:chất xúc tác, thúc đẩy
  • Catalyze: kích thích, thúc đẩy
  • Instigate: xúi giục, khuấy động
  • Beget: sinh ra, gây ra
  • Engender: gây ra, sinh ra
  • Precipitate: gây ra, thúc đẩy
  • Conducive:có ích, đưa đến
  • Instrumental in: đóng vai trò quan trọng
  • All roads lead to Rome: có nhiều cách để đạt được mục tiêu
  • Take/lead sb on/to one side: nói riêng với ai đó
  • You can lead a horse to water, but you can’t make him drink: Bạn có thể đưa cho ai đó cơ hội nhưng bạn không thể ép họ làm điều đó

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc Lead to

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng cấu trúc lead to

Bài tập 1

Hoàn thành các câu dưới đây

  1. The fact that she stayed up all night to take care of her father leads to ________
  2. If you don’t pay attention in class, this will lead to ____________
  3. Closing small businesses due to the pandemic led to ________________
  4. I’m afraid your underperformance will lead to ___________________

Bài tập 2

Điền từ lead to/ cause/ contribute to ở dạng thích hợp vào chỗ trống

  1. This is not my fault alone, his and her actions all ________ the problem.
  2. Don’t blame others for your mistakes, admit that what you did ________ an accident.
  3. The accident was ________ by his carelessness
  4. Susie’s effort ___________ the team’s victory
  5. I don’t want to admit that but her decision alone ________ our success in this deal.
  6. The manager realized that his employee’s ideas do not only _________ the company’s success but, in fact, ___________ it.
  7. Childhood obesity can ___________ long-term health problems.
  8. Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have ___________ in a sharp increase in childhood obesity.
  9. Several factors, including changes in diet and lifestyle, have _________ the increase in childhood obesity.
  10. Research suggests that fast food and soft drinks directly _________ childhood obesity.

Bài tập 3

Điền vào chỗ trống

  1. This road leads to….
  2. If you don’t talk to him it will lead to….
  3. The pandemic led to….
  4. I’m afraid your underperformance will lead to….
  5. My idea leads to….

Xem thêm:

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. Her exhaustion the next morning.
  2. Not being able to understand the lesson.
  3. Unemployment for thousands of workers.
  4. The fall of our team’s overall performance.

Đáp án bài tập 2

  1. Contribute to
  2. Led to
  3. Caused
  4. Contributed to
  5. Leads to
  6. Contribute to/lead to
  7. Cause/lead to
  8. Caused/led to
  9. Contributed to
  10. Contributed to

Đáp án bài tập 3

  1. My boyfriend’s house
  2. Misunderstanding
  3. Unemployment for thousands of workers.
  4. The fall of our team’s overall performance.
  5. My action.

Xem thêm:

Trên đây là tất cả các cách sử dụng cấu trúc lead to, các cụm từ liên quan đến lead to, cách phân biệt lead to với các cấu trúc tương tự cũng như những lưu ý quan trọng khi vận dụng vào thực tế. UNI Academy những chia sẻ của bài viết có thể giúp bạn nắm vững kiến thức hơn.

Chúc bạn học tốt nhé!

Bình luận