Cấu trúc in case thường xuyên xuất hiện trong các bài thi tiếng Anh thực chiến. Nếu học không chắc kiến thức, các bạn sẽ rất dễ bị nhầm lẫn với các cấu trúc khác gần giống như in case of hay if.
Vì vậy, để giúp bạn phân biệt chúng với nhau cũng như hiểu rõ hơn về cấu trúc này, UNI Academy sẽ chia sẻ cách dùng và những lưu ý khi sử dụng cấu trúc in case.
Nội dung chính
In case là gì?
In case: Phòng khi, phòng trường hợp
Incase được sử dụng khi lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra trong tương lai sau đó, dùng để nhắc nhở, ra lệnh cho ai/ người nào đó làm gì hoặc diễn giải về cách giải quyết nếu hành động ở trong mệnh đề có chứa In case được xảy ra.
Ví dụ:
- I’ll bring an umbrella in case it rains. (Tôi sẽ mang theo ô để tránh mưa.)
- She packed extra clothes in case the trip was extended. (Cô ấy chuẩn bị quần áo thêm trong trường hợp chuyến đi kéo dài.)
Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy
Cách dùng cấu trúc In case trong tiếng Anh
Cấu trúc In case chung
Mệnh đề sau “in case” thường được sử dụng với thì tương lai đơn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành để thể hiện hành động sẽ xảy ra sau khi tình huống không mong muốn đã xảy ra.
In case + S + V, S +V
Ví dụ:
- In case it rains, we can move the party indoors. (Nếu mưa, chúng ta có thể di chuyển buổi tiệc vào trong nhà.)
- In case you need any help, please don’t hesitate to ask. (Nếu bạn cần bất cứ sự giúp đỡ nào, xin đừng ngần ngại hỏi.)
Cấu trúc In case với các thì
Cấu trúc:
Thì tương lai/ Hiện tại/ Hiện tại hoàn thành + In case + thì hiện tại/ should + nguyên mẫu
Thì điều kiện/ Thì quá khứ/ Hiện tại hoàn thành/ Quá khứ hoàn thành + In case + thì quá khứ/ should + nguyên mẫu
Ví dụ:
- In case I forget, please remind me to bring my phone. (Nếu tôi quên, hãy nhắc tôi mang theo điện thoại.)
- In case she missed the bus, she would have to take a taxi. (Nếu cô ấy lỡ chuyến xe buýt, cô ấy sẽ phải đi taxi.)
Cấu trúc In case of
In case of là một giới từ, được sử dụng để diễn tả “nếu xảy ra chuyện/ sự việc nào đó thì nên làm gì, chuẩn bị những gì hay đối phó như thế nào”.
In case of + Noun
Ví dụ: In case of a flat tire, use the spare tire in the trunk. (Trong trường hợp bị bể lốp, sử dụng lốp dự phòng trong cốp xe.)
Phân biệt In case, In case of và if
Cấu trúc in case, in case of và if đều được dùng để diễn tả việc xảy ra một điều kiện nào đó.
Bên cạnh đó, chúng có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng. Tuy nhiên, rất nhiều người học bị nhầm lẫn giữa các cấu trúc này với nhau. Nếu bạn cũng thuộc số đó, hãy theo dõi ngay phần này nhé!
Tiêu chí | Cấu trúc In case | Cấu trúc In case of | Cấu trúc If |
Ý nghĩa | Phòng khi, phòng trường hợp | Trong trường hợp xảy ra | Nếu…thì… |
Cấu trúc | In case + mệnh đề (mang ý nghĩa phòng khi/ đề phòng, lo sợ việc gì đó) | In case of + danh từ (mang ý nghĩa là khi hoặc nếu điều gì đó xảy ra) | Điều kiện loại 1 If S + V, S + will + V Điều kiện loại 2 If S + Ved, S + would + Vo Điều kiện loại 3 If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V |
Cách sử dụng | Được sử dụng để chuẩn bị cho một tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Dùng để thể hiện sự lo lắng, quan tâm hoặc phòng ngừa cho một tình huống xấu hơn có thể xảy ra. | Được sử dụng để chỉ định một tình huống cụ thể. Dùng để nói về một điều kiện hoặc tình huống xảy ra và cung cấp một phương tiện để giải quyết vấn đề đó. | Được sử dụng để đưa ra một điều kiện giả định hoặc điều kiện không chắc chắn, có thể xảy ra hoặc không. Dùng để mô tả một kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đó được đáp ứng |
Ví dụ | I’ll bring an umbrella in case it rains. | In case of a fire, use the emergency exit. | If it rains, I’ll stay at home. |
Xem thêm:
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc in case
Để sử dụng tốt cấu trúc câu in case, bạn cần lưu ý những điểm sau:
- Dùng in case trước mệnh đề chỉ lý do/ nguyên nhân
- Dùng in case để nói đến lý do hoặc nguyên nhân của hành động được đề cập trước đó
- Dùng in case như một liên từ để nối 2 mệnh đề lại với nhau.
- Đối với mệnh đề bắt đầu bằng in case, sử dụng thì hiện tại đơn.
- Đối với thì hiện tại, in case có nghĩa là “bởi vì điều gì sẽ xảy ra/ bởi vì có lẽ điều gì có thể dễ dàng xảy ra” hay “vì lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra”.
- Cấu trúc in case ở thì quá khứ và hiện tại có thể thay thế bằng cụm từ Should + nguyên mẫu. Trong trường hợp này, should ở trong cấu trúc In case được dùng để diễn đạt việc không có nhiều khả năng xảy ra.
- Không sử dụng in case để thay thế cho từ if.
- Trong một số trường hợp cụ thể, có thể dùng từ lest theo sau should thay cho “in case” để diễn tả nghĩa là “lo sợ rằng, e rằng”.
Bài tập cấu trúc In case
Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
- Ngan thought that she might forget Tien’s name. So she wrote his name on paper. → Ngan wrote …
- I called my dad but he didn’t reply. So I called another because perhaps he hadn’t received the first one. → I called…
Xem thêm:
Bài tập 2: Sử dụng cấu trúc In case, In case of hoặc If vào chỗ trống sao cho phù hợp nhất.
- Here is my CEO’s phone number …….. you need to contact him.
- …….. somebody tries to break into this supermarket, the burglar alarm will ring.
- …….. emergency, you should call 113.
- I will draw a map for my best friend…….. she has difficulty finding this hotel.
- …….. they meet at 11:30, they will have plenty of time.
Bài tập 3: Viết lại câu với in case.
- Mike thought that he might forget the name of the book. So he wrote it down.
→ He wrote down ………………………………
- I thought my parents might be worried about me. So I phoned them.
→ I phoned …………………………………..
- I sent an email to Liz but she didn’t reply. So I sent aother email because perhaps she hadn’t received the first one.
→ I sent …………………………………….
- I met some people when I was on holiday in France. They said they might come to London one day. I live in London, so I gave them my address.
→ I gave ……………………………………
Bài tập 4: Dùng in case or if.
- I hope you’ll come to London sometime …. you come, you can stay with us.
- This letter is for SuSan. Can you give it to her …. you see her?
- Write your name and address on your bag …. you lose your bag.
- Go to the lost property office …. you lose your bag.
- The burglar alarm will ring …. somebody tries to break into the house.
- You should lock your bike to something …. somebody tries to steal it.
- I was advised to get insurance …. I needed medical treatment while I was abroad.
Đáp án
Đáp án bài tập 1
- Ngan wrote Tien’s name on paper in case she would forget his name.
- I called my dad in case he wouldn’t receive the first one.
- I phoned my best friend in case he would be worried about me.
Đáp án bài tập 2
1 – in case, 2 – If, 3 – in case of, 4 – in case, 5 – If.
Đáp án bài tập 3
- He wrote down the name in case he forgot it.
- I phoned my parents in case they were worried.
- I sent another email in case she hadn’t received the first one.
- I gave them my address in case they came to London.
Đáp án bài tập 4
- If
- If
- In case
- If
- If
- In case
- In case
Xem thêm bài viết liên quan
Như vậy, qua bài viết này, bạn đã có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc in case và cách sử dụng chúng trong từng trường hợp khác nhau. UNI Academy sau bài viết này, bạn có thể áp dụng ngay cấu trúc In case vào trong cuộc sống hàng ngày để cuộc hội thoại của bạn trở nên đặc sắc hơn nhé!
Chúc bạn thành công!