Tonight là thì gì trong tiếng Anh? Đây là thắc mắc của rất nhiều bạn bởi từ vựng này thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Để trả lời cho câu hỏi này, Unia.vn sẽ giúp các bạn tổng hợp những kiến thức liên quan về thì tương lai tiếp diễn để các bạn dễ dàng ôn bài và củng cố kiến thức của mình.
Nội dung chính
Tonight là thì gì? Khái niệm về thì tương lai tiếp diễn
Tonight là thì gì? Tonight là dấu hiệu dấu hiệu của thì nào? Câu trả lời là tonight chính là dấu hiệu để chúng ta nhận biết của thì tương lai tiếp diễn.
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ đang diễn ra tại thời điểm cụ thể nào đó trong tương lai.
Khẳng định
Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: Trợ động từ
- V-ing: Động từ “-ing”
Ví dụ Tonight là thì gì:
- We will be having breakfast at 6am tomorrow. Chúng tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.
- They will be doing their homework when their grandparents come tonight. Họ sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà họ tới tối nay.
Phủ định
Cấu trúc: S + will not + be + V-ing
Chú ý: Will not = Won’t
Ví dụ Tonight là thì gì:
- John won’t be staying at home at 8 pm tomorrow. John sẽ đang không ở nhà vào 8 giờ tối ngày mai.
- I won’t be sleeping when you come tomorrow morning. Tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.
Nghi vấn
Câu hỏi Yes/ No question
Cấu trúc: Will + S + be + V-ing +…? Trả lời: Yes, S + will. / No, S + won’t.
Ví dụ Tonight là thì gì:
- Will you be playing badminton at 7 o’clock tonight? Bạn có sẽ đang chơi cầu lông vào 7 giờ tối nay không? -> Yes, I will./ No, I won’t.
- Will John be working when we visit him tomorrow? John có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không? -> Yes, he will./ No, he won’t.
Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + will + S + be + V-ing +…?
Ví dụ Tonight là thì gì:
- What will he be doing at 8 p.m tomorrow? Anh ấy sẽ đang làm gì vào 8h tối ngày mai?
- Where will you be staying when I visit you tonight? Bạn sẽ đang ở đâu khi tôi đến thăm bạn tối nay?
Xem thêm:
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Cách dùng tương lai tiếp diễn | Ví dụ |
Diễn tả một hành động, một sự việc sẽ đang xảy ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai. | We will be eating breakfast at 7 a.m tomorrow. Chúng tôi sẽ đang ăn sáng vào lúc 7 giờ sáng mai.→ Có thể thấy 7 giờ sáng mai là thời gian xác định và việc ăn sáng sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy chúng ta sử dụng thì tương lai tiếp diễn. Harry will be walking in the park this time tomorrow. Harry sẽ đang đi bộ trong công viên vào giờ này ngày mai.→ Ý của câu muốn chỉ rằng việc Henry đi bộ trong công viên sẽ đang diễn ra ở tương lai tại một thời điểm xác định. |
Diễn tả một hành động, một sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có hành động, sự việc khác xen vào. Lưu ý: Hành động, sự việc xem vào được ở thì hiện tại đơn. | She will be waiting for you when the party ends. Cô ấy sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.→ Sự việc “ cô ấy chờ anh” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “cô ấy chờ anh” đã đang diễn ra trước rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. When his friends come tomorrow, John will be watching TV. Khi các bạn của anh ấy tới ngày mai, John sẽ đang xem TV.→ Ý của câu bên trên “John xem TV” là sự việc đang trong quá trình tiếp diễn thì “các bạn của anh ấy tới” xen ngang vào. Cả 2 sự việc này đều diễn ra ở thì tương lai. |
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục ở tương lai. | Next week is my mother birthday, I will be staying with my family for the next 5 days. Tuần tới là sinh nhật của mẹ tôi, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.→ Việc “ở với gia đình” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (5 ngày tới) Jam will be preparing for the exam for 3 months after the holiday. Jam sẽ chuẩn bị cho bài kiểm tra trong 3 tháng sau kỳ nghỉ.→ Việc “chuẩn bị cho bài kiểm tra” xảy ra và kéo dài liên tục trong 3 tháng (sau kỳ nghỉ). |
Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai và đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước. | The program will be starting at 9 p.m tomorrow. Chương trình sẽ bắt đầu vào 9 giờ tối mai.→ Việc “trận đấu bắt đầu vào 9 giờ tối mai” đã được lên kế hoạch trước đó |
Sử dụng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó sẽ diễn ra trong tương lai | Will you be bringing your friend to the party tonight? Bạn sẽ rủ bạn của mình đến buổi tiệc tối nay chứ? |
Kết hợp cùng với “still” để diễn tả những hành động đã xảy ra hiện tại và sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai | Tomorrow she will still be suffering from her cold. Ngày mai cô ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ. |
Diễn tả các hành động diễn ra song song với nhau để mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai | When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing. Others are going to be talking. Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng. Một số người sẽ đang nhảy múa. Một số khác sẽ đang trò chuyện với nhau. |
Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next month,…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 6 a.m tomorrow)… when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when I come,…)
- Các từ để nhận biết như sau: In the future, soon, next year, next week, next time, tonight.
Ngoài ra, trong câu có dùng những động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu đó được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Tonight là thì gì? Đây cũng chính là dấu hiệu của thì tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong những bài kiểm tra.
Ví dụ Tonight là thì gì:
- At 5 a.m tomorrow, we will be climbing mountains. Vào 5 giờ sáng mai, chúng tôi sẽ đang leo núi.
- When he returns, she will be sleeping in his room. Khi anh ấy quay về, cô ấy sẽ đang ngủ trong phòng.
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Các mệnh đề bắt đầu với các từ như: While, before, when, after, by the time, as soon as, if, unless… Thì không sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ: While we will be finishing our homework, he is going to make dinner. (không đúng) => While we are finishing my homework, he is going to make dinner.
Các từ sau không hoặc hiếm sử dụng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng: Be, cost, fit, mean, belong, hear, see, smell, taste, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, believe, know, think (nghĩ về), understand.
Ví dụ: John will be being at my house when you arrive. (không đúng) => John will be at my house when you arrive.
Câu bị động ở tương lai tiếp diễn.
At 9:00 PM tonight, Mary will be washing the dishes. (chủ động) => At 9:00 PM tonight, the dishes will be being washed by Mary. (bị động)
Xem thêm các bài viết liên quan về Tonight là thì gì:
- Bạn đã biết nên dùng Stop to V hay Ving hay chưa?
- Quá khứ của Tell và cách chia động từ Tell đầy đủ nhất
- Quá khứ của Hurt – Cách phân biệt pain, hurt, ache trong tiếng Anh
Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần
Tương lai đơn | Tương lai tiếp diễn | Tương lai gần |
1. Diễn đạt một sự việc được quyết định ngay ở thời điểm nói. Ví dụ: Would you like to go out with me this dinner?This dinner? uhm.. Ok. I’ll go out with you. 2. Diễn đạt một lời dự đoán không có căn cứ. Ví dụ: Who do you think will get the job?3. Sử dụng trong câu đề nghị. Ví dụ: Will you close the window?Shall I open the door? 4. Sử dụng trong câu hứa hẹn Ví dụ: I promise I will call Mary as soon as I arrive. | 1. Diễn đạt một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định ở tương lai. Ví dụ: At 9 o’clock tomorrow morning she will be working. She will be watching TV at 10 o’clock tonight. 2. Diễn đạt một hành động đang diễn ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra. Ví dụ: I will be studying when you return this morning. They will be travelling in Italy by the time you arrive here. | 1. Diễn đạt một kế hoạch, một dự định. Ví dụ: I have won $1,000. I am going to buy a new skirt. When are you going to go on Friday? 2. Diễn đạt một dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại. Ví dụ: The sky is very black. It is going to rain. |
Tương lai đơn | Tương lai tiếp diễn | Tương lai gần |
Tomorrow, next day/ week/ month…, someday, soon as soon as, until, … | At this time, tomorrow, at this moment, next year, at present, next Monday, at 5 p.m, … | Để xác định được thì tương lai gần, chúng ta cần dựa vào ngữ cảnh và những bằng chứng ở hiện tại. |
Bài tập tonight là thì gì chi tiết
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng
- They are staying at the hotel in New York. At this time next month, they (travel) to Paris.
- My parents (visit) Vietnam at this time next month.
- John (sit) on the bus at 12 am tomorrow.
- At 8 o’clock this morning we (watch) a famous play at the theatre.
- Huy (play) with his son at 10 o’clock tonight.
- Tom (work) at this moment next month.
- Our team (make) our presentation at this time tomorrow morning.
Bài 2. Hoàn thành các câu sau
- They/be/time/tomorrow/play/soccer/their classmates.
- It/seem/she/be/study/abroad/her/that/time/she/graduate/next month.
- The kids/be/New York/for/4 months/because/live/visit/their uncle’s house.
- Linh/be/do/8 p.m/tomorrow evening/so/homework/I/not/ask/him/go out.
- Harry and I/not/lunch/together/when/she/be/have/come/tomorrow.
Bài 3: Hoàn thành những câu sau
- Don’t phone between 8 and 9. We. …………….. (have) dinner then.
- Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 2 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, ………………. (we/play) volleyball.
- A: Can we meet tomorrow? B: Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
- If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Monday.
- They are staying at the hotel inNew York. At this time tomorrow, they (travel) ………….. in Vietnam.
- When they come tomorrow, we (swim) ………….. in the sea.
- My parents (visit) ………….. Vietnam at this time next month
- Linh (sit) ………….. on the plane at 9 am tomorrow.
- He (play) ………….. with her son at 9 o’clock tonight
- What ………. he (do)……….. at 9 p.m tomorrow?
Đáp án
Bài 1
- Will
- Be travelling
- Will be visiting
- Will be sitting
- Will be watching
- Will be playing
- Will be working
- Will be making
Bài 2
- They will be playing soccer at that time tomorrow with classmates.
- It seems to her that she will be studying abroad by the time she graduates next month.
- The kids will be living in New York for 4 months because of their visit to their uncle’s house.
- Linh will be doing his homework at 8 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
- Harry and I will not/ won’t be having lunch together when she comes tomorrow.
Bài 3
- Will be having
- Will be playing
- Will be working
- Will be staying
- Will be traveling
- Will be swimming
- Will be visiting
- Will be sitting
- Will be playing
- Will he be doing
Vậy là Unia.vn vừa chia sẻ xong phần kiến thức liên quan đến thì tương lai tiếp diễn và đáp án cho câu hỏi tonight là thì gì, tonight là dấu hiệu nhận biết của thì nào.
Hãy làm một số bài tập để củng cố thêm các kiến thức bạn nhé. Chúc bạn học tốt!