Quy tắc thêm ing là một trong những phần ngữ pháp thường xuyên xuất hiện ở các bài kiểm tra nhưng nó lại là nỗi “ám ảnh” của nhiều bạn học sinh.
Bài viết sẽ chia sẻ cho bạn quy tắc thêm ing đơn giản và dễ hiểu nhất để giúp bạn tự tin đạt điểm cao trong các bài thi nhé!
Nội dung chính
Những trường hợp cần thêm ing
Đối với quy tắc thêm ing, bạn cần thêm ing trong các trường hợp sau:
- Khi chia động từ ở các thì tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn.)
- Ví dụ: James is learning English.
- Khi đứng sau các giới từ như about, by, without, of, for, …
- Ví dụ: He learned Japanese by listening to the radio.
- Khi động từ theo sau When, Since, Before, After, While, …
- Ví dụ: Before leaving she said goodbye to everyone.
- Khi đi sau các động từ: Keep, finish, avoid, used to, keen on, acknowledge, delay, recall, resend, enjoy, love, hate, can’t stand, can’t bear, can’t help, …
- Ví dụ: He try his best to avoid going shopping on Sunday.
- Khi động từ đứng đầu câu.
- Ví dụ: Reading is a good way to get more knowledge.
Các quy tắc thêm ing trong tiếng Anh
Trường hơp thông thường
Đối với quy tắc thêm ing thông thường, bạn chỉ cần thêm đuôi “ing” đứng sau động từ.
Ví dụ: Try => Trying, Seem => Seeming, Study => Studying, Learn==>Learning
Trường hợp động từ tận cùng là “e” và “ee”
Khi động từ tận cùng là “e” câm, bạn cần phải bỏ “e” đi rồi mới thêm “ing”. Tuy nhiên, trong trường hợp các động từ tận cùng là “ee” hay e là một âm tiết thì không được bỏ mà thêm ing như bình thường.
Ví dụ: Take => taking, drive => driving, see => seeing, agree => agreeing
Trường hợp động từ tận cùng là “ie”
Khi động từ tận cùng là “ie”, bạn đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing” vào sau
Ví dụ: Lie => lying, die => dying
Tuy nhiên, cũng có một vàu động từ tận cùng là “y” nhưng giữ nguyên “y” khi thêm “ing” như carry => carrying, study => studying
Trường hợp động từ có 1 âm tiết, tận cùng là nguyên âm + phụ âm
Khi động từ một âm tiết kết thúc bằng “phụ âm + nguyên âm” (a, e, i, o, u) + phụ âm (Trừ h, w, x, y) thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ing”
Ví dụ: Sit → sitting, swim → swimming
Trường hợp động từ có hai hoặc nhiều âm tiết
Khi từ có hai hoặc nhiều hơn 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm + nguyên âm + phụ âm (trừ h, w, x, y), trọng âm không rơi vào âm tiết cuối thì ta không gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.
Ví dụ: Remember → Remembering (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2), Demonstrate → Demonstrating (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất).
Trường hợp động từ tận cùng bằng C
Đối với những động từ tận cùng bằng “C”, bạn cần thêm chữ “K” ở cuối rồi sau đó mới thêm “ing”.
Ví dụ: Traffic => trafficking, mimic => mimicking, panic => panicking
Cách sử dụng động từ thêm ing
Giống như danh từ, danh động từ cũng có thể đứng ở bất kỳ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được.
- Làm chủ ngữ trong câu.
- Jogging is good for your health – Chạy bộ tốt cho sức khỏe của bạn.
- Làm tân ngữ của động từ trong câu.
- He had not anticipated their arrival so early – Anh ấy đã không dự tính việc họ đến rất sớm.
- Làm bổ ngữ trong câu.
- Mary’s biggest dream is traveling around the world. Ước mơ lớn nhất của Mary là đi du lịch vòng quanh thế giới.
- Đứng sau giới từ (in, on, at, with,…) và liên từ (before, after,…)
- Kim had cleaned her room before going out with friends. Kim đã dọn dẹp phòng của cô ấy trước khi đi ra ngoài với bạn bè.
- Đi sau một số động từ/ danh từ/ tính từ nhất định.
- She is considering studying for a Master in England.Cô ấyi đang cân nhắc việc học thạc sĩ ở Anh..
- Lưu ý: Một số V-ing cũng có thể được sử dụng như tính từ (interesting, amazing,…) nhưng chúng không phải là danh động từ.
Một số động từ đứng sau là động từ thêm ing
- Avoid: Tránh
- Consider: Cân nhắc
- Deny: Phủ nhận
- Enjoy: Thích, tận hưởng
- Keep: Giữ, tiếp tục
- Mind: Phiền
- Postpone: Trì hoãn
- Suggest: Đề nghị
- Spend: Sử dụng, tiêu xài
- Admit: Thừa nhận
- Delay: Hoãn lại
- Finish: Kết thúc, hoàn thành
- Imagine: Tưởng tượng
- Forgive: Tha thứ
- Propose: Đề xuất
- Dislike: Không thích
- Explain: Giải thích
- Understand: Hiểu
- Recommend: Khuyến cáo
Bài tập về quy tắc thêm ing trong tiếng Anh
Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc
- My son prefers (watch) TV to (read) books.
- Hennry likes (play) games but hate (do) lessons.
- Would you like (go) now or shall we wait till the end?
- I can’t find my notebook. You (see) it?
- They used (dream) of a television set when they (be) small.
- Would you mind (show) me how (send) an email?
- He always thinks about (go) fishing.
- She dislikes (do) a lot of homeworks.
- Hoa enjoys (read) books.
- He looked forward to (see) you.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. Lan resented her father….. her no money in the will.
A. Leaving B. To leave C. Leaving/ to leave
2. Anna intended …..the work by 7 pm.
A. Finishing B. To finish C. Finishing/ to finish
3. He continued ……the medicine for 3 weeks.
A. Taking B. To take C. Taking/to take
4. John quit …… to persuade his friends to go with him.
A. Trying B. To try C. Trying/ to try
5. The government discussed ….. the level of taxes.
A. Reducing B. To reduce C. Reducing/to reduce
6. She started …. an addiction to the drugs.
A. Developing B. To develop C. Developing/to develop
7. My father claims…. the best builder in the town.
A. Being B. To be C. Being/ To be
8. Developed countries tend…. the highest levels of obesity.
A. Having B. To have C. Having/ To have
9. He couldn’t sleep so he tried …. some hot milk.
A. Drinking B. To Drink C. Drinking/ To drink
10. My sister tried … the book on the high shelf but it was too small.
A. Reaching B. To Reach C. Reaching/ To reach
Đáp án bài tập về quy tắc thêm ing trong tiếng Anh
Bài 1
- Taking
- Driving
- Seeing
- Opening
- Entering
- Happening
- Trying
- Playing
- Working
- Speaking
- Getting
- Traveling
- Lying
- Winning
Bài 2
- A
- A
- C
- A
- A
- C
- B
- B
- A
- B
Như vậy, bài viết đã giúp bạn hiểu rõ và nắm chắc quy tắc thêm ing. Hy vọng những kiến thức mà Unia.vn có thể giúp bạn cải thiện được phần ngữ pháp tiếng Anh của mình nhé!