Choose thường được dùng để nói đến sự lựa chọn. Vậy khi đó, sẽ dùng choose to v hay ving? Để giải đáp thắc mắc này, hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
Choose có nghĩa là gì?
Choose /tʃuːz/: Lựa chọn
Trong tiếng Anh, choose có nghĩa là lựa chọn một trong những thứ có sẵn. Đây là một động từ thường được sử dụng để diễn tả hành động của việc chọn, quyết định, hoặc lựa chọn một điều gì đó dựa trên sở thích, ý kiến hoặc tình huống cụ thể.
Ví dụ:
- She had to choose between studying abroad or taking an internship in her hometown. (Cô ấy phải lựa chọn giữa du học hay thực tập tại quê nhà.)
- I choose to eat a healthy diet to maintain my overall well-being. (Tôi chọn ăn một chế độ ăn lành mạnh để duy trì sức khỏe tổng thể.)
- We can choose from a variety of colors for the new paint in our living room. (Chúng ta có thể lựa chọn từ nhiều màu sắc khác nhau cho sơn mới trong phòng khách của chúng ta.)
Một số cấu trúc Choose phổ biến
Choose As
Cấu trúc: Choose + somebody/something + as + something = Choose + somebody + to be + something
Ý nghĩa: Lựa chọn giữa hai thứ khác nhau
Ví dụ:
- She chose acting as her career path. (Cô ấy đã chọn diễn xuất làm con đường sự nghiệp của mình.)
- They chose him as the team captain. (Họ đã chọn anh ta làm đội trưởng.)
- We can choose any color as the theme for the party. (Chúng ta có thể chọn bất kỳ màu sắc nào làm chủ đề cho bữa tiệc.)
Choose Between
Cấu trúc: Choose + Between
Ý nghĩa: Lựa chọn giữa hai thứ khác nhau
Ví dụ:
- He had to choose between studying abroad or staying with his family. (Anh ấy phải chọn giữa việc du học hay ở lại với gia đình.)
- We had to choose between two job offers. (Chúng tôi phải chọn giữa hai lời đề nghị việc làm.)
- She couldn’t choose between the two options, so she asked for advice. (Cô ấy không thể chọn giữa hai lựa chọn, vì vậy cô ấy đã xin ý kiến.)
Xem thêm:
Choose From
Cấu trúc: Choose + from
Ý nghĩa: Miêu tả hành động quyết định giữa nhiều hơn hai lựa chọn.
Ví dụ:
- You can choose from a variety of desserts on the menu. (Bạn có thể chọn từ nhiều món tráng miệng trên thực đơn.)
- They chose their wedding venue from a list of available options. (Họ đã chọn địa điểm tổ chức đám cưới từ danh sách các lựa chọn có sẵn.)
- Students can choose from a range of elective courses. (Học sinh có thể chọn từ nhiều khóa học tự chọn.)
Choose For
Cấu trúc: Choose + something + for + somebody
Ý nghĩa: Lựa chọn thứ gì cho ai đó
Ví dụ:
- He chose a new laptop for his college studies. (Anh ấy đã chọn một chiếc laptop mới cho việc học đại học.)
- They chose a quiet location for their weekend getaway. (Họ đã chọn một địa điểm yên tĩnh cho kỳ nghỉ cuối tuần.)
- She chose a red dress for the party. (Cô ấy đã chọn một chiếc váy đỏ cho buổi tiệc.)
Choose to v hay ving trong tiếng Anh?
Trong tiếng Anh, choose đi với to V để nói đến việc chọn làm điều gì hay chọn thứ gì đó.
Cấu trúc: Choose + to V
Ví dụ:
- I choose to follow my passion and pursue a career in music. (Tôi chọn theo đuổi đam mê và phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực âm nhạc.)
- They choose to travel the world and experience different cultures. (Họ chọn đi du lịch thế giới và trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau.)
- She chooses to prioritize her family over her career. (Cô ấy chọn đặt gia đình lên hàng đầu so với sự nghiệp.)
Cách phân biệt choose, select, pick, opt, decide và cherry-Pick
Choose, Select, Pick, Opt, Decide và Cherry-Pick đều được dùng để nói đến sự lựa chọn nhưng chúng khác nhau ở cách sử dụng. Cụ thể như sau:
Pick/ Select | Decide/ Opt for | Cherry-pick | Curate | |
Ý nghĩa | Lựa chọn sau khi đã có suy nghĩ, cân nhắc cẩn thận. | Lựa chọn hay quyết định làm những thứ quan trọng. | Chọn ra một thứ tốt nhất từ một nhóm và loại bỏ lại những thứ còn lại. | Dùng để nói đến sự lựa chọn rất kỹ lưỡng và có tính nghệ thuật. |
Ví dụ | Please pick a book from the shelf. | It’s difficult to decide which restaurant to go to for dinner. | The coach cherry-picked the best players for the team. | The museum curator carefully curated the exhibition. |
Cách dùng | Có thể dùng ở cả câu chủ động và bị động. | Có thể dùng ở cả câu chủ động và bị động. | Có thể dùng ở cả câu chủ động và bị động. | Thường được dùng nhiều trong câu bị động |
Xem thêm:
Cách phân biệt Choose, Chose và Chosen
Choose, Chose và Chosen là 3 dạng động từ của choose.
- Dùng choose ở dạng hiện tại (V1)
- Dùng chose ở dạng quá khứ (V2)
- Dùng chosen ở dạng quá khứ phân từ (V3) (dùng trong câu bị động và các thì hoàn thành.)
Ví dụ:
- I choose to eat a salad for lunch. (Tôi chọn ăn một phần salad cho bữa trưa.)
- She chose the blue dress for the party. (Cô ấy đã chọn chiếc váy màu xanh cho buổi tiệc.)
- The winner has been chosen by the judges. (Người chiến thắng đã được các giám khảo chọn.)
Các cụm từ thông dụng với choose
- Choose carefully: chọn kỹ lưỡng
- Choose for yourself: anh cứ việc chọn
- Choose between: Chọn giữa
- Choose as: Chọn như
- Choose for: Chọn cho
- Choose from: Chọn từ
- Choose whether: Chọn xem
- Choose among: Chọn trong số
- Choose by: Chọn bởi
Xem thêm:
Bài tập Choose to V hay Ving
Bài tập 1: Chọn choose to V hay Ving
- 1. Jimmy used to (play) __________ guitar every weekend.
- 2. By (work) __________ hard, she was chosen (be) __________ the best sales of the year.
- 3. Her grandmother advised her (give) __________ up eating at night.
- 4. Henry chose (make) __________ decisions after (think) _________ about it carefully.
- 5. Don’t forget (learn) __________ grammar and vocabulary before the next class.
- 6. Sophia helped me (fix) __________ the bike and (clean) __________ the house.
- 7. They offer us a variety of books (choose) __________ from.
- 8. This robber refused (steal) __________ her phone.
- 9. It took me more than 2 hours (finish) __________ the homework.
- 10. I attempted (reach) __________ at the top of the mountain.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. Lien doesn’t have enough money ______ that car.
- A. to buy
- B. buying
- C. buy
- D. bought
2. Phong has tried _________ his many times, but couldn’t get in touch with her.
- A. call
- B. calling
- C. to call
- D. called
3. Hanh asked him _____ the bike, but he refused ______ it.
- A. to fix – doing
- B. to fix – to do
- C. fixing – doing
- D. fixing – to do
4. Finally, Jam agreed ________ meet us at 9 p.m this evening.
- A. meeting
- B. meet
- C. to meet
- D. met
5. Thinh decided _______ out with his family instead of ________ at home tonight.
- A. going – staying
- B. to go – to stay
- C. to go – staying
- D. going – to stay
Đáp án bài tập 1
- 1. Play
- 2. Working/to be
- 3. To give
- 4. To make/thinking
- 5. To learn
- 6. To fix
- 7. To choose
- 8. To steal
- 9. To finish
- 10. To reach
Đáp án bài tập 2
- 1. A
- 2. C
- 3. B
- 4. C
- 5. C
Như vậy, bài viết trên đây đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến từ choose, cách sử dụng, cách phân biệt với các từ cùng nghĩa và đặc biệt là giải đáp thắc mắc choose to v hay ving. Hy vọng những chia sẻ của Unia có thể giúp bạn nắm vững các cấu trúc câu của choose và ứng dụng chúng vào cuộc sống.