Trạng từ chỉ số lượng: Khái niệm, cách dùng và bài tập có đáp án

Trạng từ chỉ số lượng (Adverbs of quantity) là một ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh và thường hay được sử dụng. Đây là một ngữ pháp đơn giản nhưng thường gây nhầm lẫn nếu các bạn không nắm rõ.

Chính vì vậy bài viết dưới đây Unia.vn sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các trạng từ chỉ số lượng này nhé!

1. Trạng từ chỉ số lượng là gì?

Trạng từ chỉ số lượng
Trạng từ chỉ số lượng là gì

Các trạng từ số lượng hay còn được gọi là lượng từ thường được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

Một số lượng từ thường gặp: A number of, a few, few, much, many…

2. Nhắc lại về danh từ trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có cả danh từ đếm đượcdanh từ không đếm được. Danh từ đếm được có thể được đếm từng đơn vị bằng số, ví dụ như đồ vật, con người, con vật …

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Nhắc lại về danh từ trong tiếng Anh
Nhắc lại về danh từ trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • One apple: Một quả táo
  • Two pens: Hai cái bút

Ngược lại, danh từ không đếm được là các danh từ chỉ chất liệu, chất lỏng, tiền mà chúng ta không thể tách chúng ra khỏi một khối. Vì vậy chúng ta không thể đếm chúng theo số đếm được.

Ví dụ:

  • Water: Nước
  • Money: Tiền
  • Milk: Sữa

3. Một số trạng từ chỉ số lượng tiêu biểu và cách dùng

Một số trạng từ chỉ số lượng tiêu biểu và cách dùng
Một số trạng từ chỉ số lượng tiêu biểu và cách dùng

3.1. Some

“Some” đi với danh từ đếm được có nghĩa là một vài hoặc một ít và đi với cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều (dùng trong câu khẳng định)

Some + Danh từ đếm được (số nhiều) + V (chia ở số nhiều)
Some + Danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • Some oranges are on the table. (Một vài quả cam ở trên bàn.)
  • Some milk is in the bottle. (Một ít sữa trong cái chai.)

3.2. Many/ Much

Hai từ trên có nghĩa là nhiều. “Many” được dùng với danh từ số nhiều đếm được còn “much” dùng với danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  • There are many bottles on the table. (Có rất nhiều chai trên bàn.)
  • I drank much milk last night. (Tôi đã uống rất nhiều sữa vào tối qua.)

Chú ý: Khi muốn nói có quá nhiều thứ gì đó ta thường dùng “too” hoặc “so” trước “much” và “many.”

Ví dụ:

  • There is too much traffic out there. (Có quá nhiều xe cộ ngoài kia.)
  • She has too many dresses. (Cô ấy có quá nhiều quần áo.)

3.3. A lot of/ Lots of/ Plenty of/ A great deal of/ A number of/ The number of

Các từ trên được dùng như “much” và “many” nhưng chúng được dùng trong các câu khẳng định và mang nghĩa trang trọng. Có nghĩa là nhiều.

A lot of/ Lots of/Plenty of/ A number of/ The number of + Danh từ đếm được số nhiều
A lot of/ Lots of/Plenty of/ A great deal of + Danh từ không đếm được

Ví dụ:

  • A lot of people go out tonight. (Rất nhiều người ra đường tối nay.)
  • Plenty of garbage is on the river. (Rất nhiều rác ở trên sông.)
  • A number of suggestions were made. (Nhiều gợi ý được đưa ra.)
  • The number of days in a week is 7. (Số ngày trong một tuần là 7.)
  • They still had a great deal of influence over President Washington. (Họ vẫn còn giữ được sức ảnh hưởng lớn đối với Tổng thống Washington.)

3.4. A few/ Few

  • A few: Không nhiều nhưng đủ dùng.
  • Few: Gần như không có gì, không đủ dùng.
Few/ A few + Danh từ đếm được số nhiều + V (chia số nhiều)

Ví dụ:

  • Few people pass this examination. (Rất ít người vượt qua kì thi này.)
  • There are a few glasses on the table. (Có một vài cái ly ở trên bàn.)

3.5. A little/ Little

  • A little: Không nhiều nhưng đủ dùng
  • Little: Gần như không có gì.
A little/ Little + Danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • I have little money, not enough to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền không đủ mua một chiếc bánh kẹp.)
  • I have a little meat, enough for lunch. (Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay.)

Xem thêm: So sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh

3.6. All

All + Danh từ số nhiều đếm được + V (Chia ở số nhiều)
All + Danh từ không đếm được + V (Chia ở số ít)

Ví dụ:

  • All students are in the classroom. (Tất cả học sinh đều có ở trong lớp.)
  • All milk will be for the poor children. (Tất cả sữa sẽ được tặng cho trẻ em nghèo.)

3.7. Any

“Any” dùng với danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được có nghĩa là bất cứ. Thường được sử dụng trong câu phủ định và câu nghi vấn.

Any + Danh từ đếm được số nhiều + V (chia ở số nhiều)
Any + Danh từ không đếm được + V (chia ở số ít)

Ví dụ:

  • There aren’t any questions in my presentation. (Không có bất cứ câu hỏi nào trong bài thuyết trình của tôi.)
  • I can go out any time I want. (Tôi có thể ra ngoài bất cứ khi nào tôi muốn.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

3.8. Most of/ All of/ Some of/ Many of

  • Most of: Hầu hết
  • All of: Tất cả
  • Some of: Một vài
  • Many of: Nhiều
Most of/ All of/ Some of/ Many of + the/ his/ your/ this/ those... + Danh từ số nhiều + V (Chia ở số nhiều)

Ví dụ:

  • Most of the students live in Thanh Hoa. (Hầu hết các sinh viên đều sống ở Thanh Hóa.)
  • Some of the students come from other provinces. (Một số sinh viên đều đến từ các tỉnh thành khác.)

4. Động từ sử dụng sau lượng từ

Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Three quarters of a ton is too much. – Ba phần tư tấn là quá nhiều.

All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít

Some of the milk was sour. – Một ít sữa đã bị chua.

Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A lot of my friends want to emigrate. – Nhiều người bạn của tôi muốn di cư.

No + danh từ số ít + động từ số ít

No student has finished their assignment. – Không có học sinh nào hoàn thành bài tập.

No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

No people think alike. – Không có người nào nghĩ giống nhau.

A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều

A number of countries are overproducing goods. – Một số nước đang sản xuất thừa hàng hóa.

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít

The number of visitors increases rapidly. – Lượng du khách tăng nhanh chóng. 

5. Bài tập tự luyện về trạng từ chỉ số lượng

Exercise 1: Fill in the blanks with: much/ many/ few/ little/ most.

  1. She isn’t very popular. She has _________ friends.
  2. Ann is very busy these days. She has _________ free time.
  3. Did you take __________ photographs when you were on holiday?
  4. I’m not very busy today. I haven’t got _________ to do.
  5. This is very modern city. There are__________ old buildings.
  6. The weather has been very dry recently. We’ve had ___________ rain.
  7. ____________ English learners is becoming greater and greater.
  8. ____________ people have applied for the job.
  9. Did it cost ____________ to repair the car?
  10. _____________ of my friends live in HCM city

Exercise 2: Complete the sentences with a, an, some or any.

  1. I don’t have ___________ paper.
  2. Is there ___________ petrol in the car?
  3. I buy ___________ fruits, but I don’t have ___________vegetables.
  4. Do you have ___________ stamps? I need two.
  5. I need ___________ butter to make a cake.
  6. I don’t have ___________ free time today. Sorry.
  7. Are there ___________ potatoes in the basket?
  8. There is ___________ ink-pot on the table.
  9. Can I have ___________ glass of milk?
  10. Thank you. And ___________box of chocolates would be fine.

Đáp án:

Bài 1:

1. Few2. Little3. Some4. Much5. Few
6. Little7. Many8. Many9. Much10. Most

Bài 2:

1. Any2. Any3. Some – any4. Any5. Some
6. Little7. Any8. Some9. A10. A

Trên đây là tổng hợp những trạng từ chỉ số lượng tiêu biểu và cách dùng của chúng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm vững kiến thức hơn. Chúc các bạn học tốt!

Bình luận