Trạng từ chỉ nơi chốn – Vị trí và cách dùng trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh trạng từ đóng vai trò quan trọng để bổ nghĩa cho cả tính từ, danh từ và động từ trong câu.

Vì có nhiều loại trạng từ trong tiếng Anh nên trong bài viết dưới đây Unia.vn sẽ tổng hợp cho các bạn tham khảo trước những kiến thức về trạng từ chỉ nơi chốn.

1. Định nghĩa trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ nơi chốn có tên tiếng Anh là Adverbs of Place, là các trạng từ bổ sung thông tin cho động từ về nơi chốn, vị trí hoặc phương hướng. Trạng từ này sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi Where?

Định nghĩa trạng từ chỉ nơi chốn
Định nghĩa trạng từ chỉ nơi chốn

Có hai điểm đặc biệt về loại trạng từ này:

  • Các trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh chủ yếu được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, không bổ nghĩa cho tính từ hoặc các trạng từ khác.
  • Trạng từ chỉ nơi chốn thường không có đuôi “-ly”.

Dưới đây là tổng hợp trạng từ chỉ nơi chốn với phiên âm và dịch nghĩa để các bạn tham khảo.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Trạng từ Phiên âm Nghĩa
Here /hɪə/ ở đây
There/ðeə/ ở kia
Everywhere/ˈɛvrɪweə/khắp mọi nơi
Somewhere /ˈsʌmweə/một nơi nào đó
Anywhere /ˈɛnɪweə/ bất kỳ đâu
Nowhere /ˈnəʊweə/ không ở đâu cả
Nearby /ˈnɪəbaɪ/ gần đây
Inside /ɪnˈsaɪd/ bên trong
Outside /ˌaʊtˈsaɪd/ bên ngoài
Away /əˈweɪ/ đi khỏi

Xem thêm các bài viết liên quan:

2. Phân loại trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ chỉ nơi chốn của tiếng Anh bao gồm rất nhiều trạng từ, vì vậy để dễ phân biệt Unia.vn đã phân loại theo chức năng của trạng từ để các bạn dễ tìm hiểu hơn.

Phân loại trạng từ chỉ nơi chốn
Phân loại trạng từ chỉ nơi chốn

Here và There

Here và There là hai trạng từ chỉ nơi chốn phổ biến và khá thường gặp trong các câu tiếng Anh. Cụ thể, trạng từ “here” dùng để chỉ các hành động hướng đến hoặc đang ở vị trí gần với người nói, trong khi trạng từ “there” thì ngược lại, được sử dụng miêu tả các hành động hướng ra hoặc đang ở xa khỏi người nói. 

 Ví dụ

  • My friend is coming here. (Bạn tôi đang đến đây.)
  • My friend is coming there. (Bạn tôi đang đến chỗ đấy.)  

Bên cạnh đó, để miêu tả rõ hơn về vị trí của hành động, hai trạng từ here và there còn được sử dụng kèm theo sau các giới từ chỉ vị trí như: Up, down, over, under, in.

Khi đó, cụm từ này sẽ được dịch sang tiếng Việt theo cú pháp: [vị trí] + đây/ kia. Cụ thể một số cụm từ như sau:

  • Up here: Trên đây
  • Down there: Dưới kia
  • Over here: Đằng đây
  • Under there: Dưới kia
  • In here: Trong này

Ví dụ: There is a brown wallet over here. Do you know whose wallet it is? (Có một cái ví màu nâu ở đằng đây này. Bạn có biết ví của ai không ?)

Trạng từ chỉ nơi chốn bất định

Một số trạng từ chỉ nơi chốn có phần đuôi là “-where” được sử dụng để miêu tả các vị trí/ nơi chốn không cụ thể của hành động. Các trạng từ này bao gồm: anywhere, somewhere, nowhere, elsewhere,…

Somewhere

Somewhere có thể hiểu là ở nơi/ vị trí không được xác định, hay có thể dịch nghĩa là nơi nào đó. Lưu ý, trạng từ chỉ nơi chốn somewhere không được sử dụng trong câu phủ định.

Ví dụ: 

  • I’m looking for somewhere to hold my birthday party. (Tôi đang tìm nơi nào đó để tổ chức tiệc sinh nhật của mình.)
  • Is there somewhere I can stay? (Có nơi nào cho tôi ở không?)

Anywhere

Trạng từ chỉ nơi chốn anywhere được sử dụng để miêu tả hành động diễn ra ở bất cứ nơi nào hoặc bất cứ đâu. Trạng từ này có thể sử dụng ở câu khẳng định, phủ định và cả câu nghi vấn.

Ví dụ:

  • I will go anywhere to buy that dress. (Tôi sẽ đi bất cứ nơi đâu để mua được chiếc đầm đó.)
  • She can’t find her car keys anywhere, so she is unable to drive home. (Cô ấy không tìm thấy chìa khóa xe ở bất cứ đâu cả. Vậy nên cô ấy không thể lái xe về nhà được.)
  • Is there anywhere to have dinner tonight? (Có nơi nào để ăn tối vào tối nay không ?)

Everywhere

Trạng từ everywhere được sử dụng để miêu tả hành động diễn ra ở mọi nơi. Chủ yếu trạng từ chỉ nơi chốn everywhere được dùng trong câu khẳng định

Ví dụ:

  • They are best friends. They have gone everywhere together. (Họ là bạn thân. Họ đã cùng nhau đi khắp mọi nơi)
  • Unbelievable! There is water everywhere in this house! (Không thể tin được! Nước ở khắp nơi trong ngôi nhà này.)

Elsewhere

Khi muốn đề cập đến hành động xảy ra ở “một nơi khác”, người đọc có thể sử dụng trạng từ elsewhere. Cũng như everywhere, trạng từ elsewhere được sử dụng cho các câu khẳng định, phủ định và cả câu hỏi.

Ví dụ:

  • It’s a pity that our favorite pizza restaurant was closed yesterday, so we had to go elsewhere. (Thật tiếc là nhà hàng pizza yêu thích của chúng tôi đóng cửa vào hôm qua, nên chúng tôi đành phải đi nơi khác.)
  • This is our signature dish. You cannot find it elsewhere. (Đây là món ăn đặc trưng của chúng tôi. Bạn không thể tìm thấy món này ở nơi khác đâu.)
  • Your wallet isn’t here. Have you looked elsewhere? (Ví của bạn không có ở đây. Bạn tìm ở nơi khác chưa?)

Xem thêm: Giới từ chỉ nguyên nhân: Định nghĩa, phân loại trong tiếng Anh

Trạng từ chỉ phương hướng

Các trạng từ chỉ nơi chốn còn có chức năng miêu tả cụ thể phương hướng (direction) của hành động. Một số trạng từ thuộc nhóm này bao gồm:

  • Up/ down: Lên/ xuống
  • West/ East/ South/ North/ Southeast…: Đông – Tây – Nam – Bắc và các hướng phụ như Đông Nam, Tây Bắc…
  • Away: Hướng đến nơi khác
  • Across: Từ nơi này đến nơi khác(băng qua)

Ví dụ:

  • You look more beautiful when you tie your hair up. (Bạn buộc tóc lên trông đẹp hơn.)
  • Put your toys away and do your homework. (Cất đồ chơi (vào nơi khác) và làm bài tập về nhà đi.)

Trạng từ chỉ chuyển động

Một số trạng từ chỉ nơi chốn có phần đuôi là “-wards” hoặc “-ward” được sử dụng để miêu tả các hành động di chuyển theo một hướng cụ thể. Các bạn có thể tham khảo những trạng từ chỉ chuyển động dưới đây:

  • Backwards: Về phía sau
  • Homewards: Về nhà
  • Forwards: Về phía trước

Ví dụ:

  • After several hours of driving, we decided to turn homewards. (Sau nhiều giờ lái xe, chúng tôi quyết định quay về nhà.)
  • Look ! That car is moving backwards. (Nhìn kìa! Chiếc ô tô đó đang đi lùi lại.

Lưu ý: Towards cũng là một từ có đuôi “-wards” mà người đọc thường hay gặp. Tuy nhiên đây không phải là một trạng từ, mà là một giới từ (preposition). Vì thế, cách sử dụng cũng sẽ khác so với các từ trong bảng trên.

Cụ thể, nếu muốn tạo một trạng từ với towards,  người đọc cần thêm một danh từ hoặc đại từ ở phía sau. 

Ví dụ: 

  • Don’t go towards that room. (Đừng đi đến căn phòng đó.)
  • I feel like someone is walking towards me. (Tôi có cảm giác như ai đang đến gần tôi vậy.)

3. Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu

Đứng sau động từ chính hoặc sau tân ngữ

Các trạng từ chỉ nơi chốn được sử dụng ngay sau động từ chính của câu nếu động từ này là nội động từ (intransitive verb). Ngược lại, trong trường hợp động từ chính của câu là ngoại động từ (transitive verb) thì trạng từ chỉ nơi chốn sẽ đi liền sau tân ngữ của động từ chính.

Subject + Main verb (intransitive verb) + Adverb of Place

Ví dụ:

  • Look ! That car is moving backwards. (Nhìn kìa!. Chiếc ô tô đó đang đi lùi lại.)
  • I was surprised that she didn’t go elsewhere. (Tôi ngạc nhiên là cô ấy không đi nơi khác.)
  • Did you come here just to sleep? (Bạn đến đây chỉ để ngủ thôi à )   

Trong cả 3 ví dụ trên, ở các dạng câu khẳng định, phủ định và cả câu hỏi, các trạng từ chỉ nơi chốn backwards, elsewhere, here đều đi liền sau các động từ chính của câu như is moving, didn’t go, và come. Và trong các trường hợp này, những động từ chính được gạch chân là các nội động từ.

Subject + Main verb (transitive verb) + Object + Adverb of Place

Ví dụ:

  • I threw the ball over there, and my dog could catch it. (Tôi ném quả banh lại đằng kia và chú chó của tôi có thể bắt được.)
  • I can’t find my books anywhere. (Tôi không thấy sách của tôi ở đâu cả.)
  • Can I find the restaurant when I head east? (Đi về hướng đông thì tôi có tìm được nhà hàng không?)

Trong các ví dụ trên, các động từ chính là threw, find đều là ngoại động từ. Chính vì thế, liền sau các động từ này là các tân ngữ của chúng (như the ball, my books, the restaurant). Và đúng như quy tắc, các trạng từ chỉ nơi chốn sẽ xuất hiện phía sau các tân ngữ của động từ chính trong câu.

Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu
Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu

Trạng từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu: Here và There

Đặc biệt Here và there là 2 trạng từ chỉ nơi chốn có thể đứng đầu câu cảm thán. Khi sử dụng cấu trúc này nếu chủ ngữ là danh từ thì câu sẽ được đảo ngữ để động từ lên trước danh từ.

Here/There + động từ + Danh từ làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • Here comes trouble! (Rắc rối tới rồi đấy!)
  • There goes the alarm again! (Chuông báo lại vang lên rồi!)

Tuy nhiên nếu chủ ngữ là một đại từ, đảo ngữ sẽ không được sử dụng. Khi đó, thứ tự trong câu cảm thán sẽ là:

Here/There + đại từ là chủ ngữ + động từ

Ví dụ:

  • Here you are! (Của bạn đây!)
  • Oh I found your books. There they are! (Oh tôi tìm thấy sách của bạn rồi!. Chúng kia kìa!)

Đứng trước trạng từ chỉ thời gian

Khi trong câu có 2 loại trạng từ, là trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian, và cả hai cùng đặt ở cuối câu thì trạng từ chỉ nơi chốn sẽ đi trước trạng từ chỉ thời gian.

Ví dụ: I promise I will come here tomorrow. (Tôi hứa tôi sẽ đến đây ngày mai.)

Bài viết Unia.vn đã tổng hợp đầy đủ và chi tiết kiến thức về trạng từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh. Hy vọng những thông tin của bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong học tập. Hãy cố gắng luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo tiếng Anh trong cuộc sống hằng ngày nhé!

Bình luận