When là cấu trúc không còn quá xa lạ đối với chúng ta. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ cấu trúc when và sau when là thì gì? Nếu đang thắc mắc, bạn hãy theo dõi bài viết bên dưới của Unia.vn để hiểu rõ hơn nhé. Bài viết còn cung cấp một số bài tập rèn luyện cơ bản.
Nội dung chính
Khái niệm về cấu trúc When
Cấu trúc when được dùng để chỉ sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra trong cùng một thời điểm. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của when, cùng tìm hiểu chi tiết ở phần tiếp theo nhé.
Trước và sau when là thì gì?
When được dùng giống như một từ nối trong câu hoặc giữa những câu tiếng Anh với ý nghĩa là: Khi, trong khi.
Bảng bên dưới là tổng hợp tất cả những cách kết hợp thì thông dụng với when.
Lưu ý: When có thể đứng đầu một mình trong câu hoặc đứng giữa câu và được ngăn cách với vế trước bằng dấu phẩy.
Mệnh đề | Cách dùng | Ví dụ |
When + thì hiện tại đơn, thì hiện tại đơn/ thì tương lai đơn. | Diễn tả hai hành động hoặc sự việc xảy ra cùng lúc trong tương lai. | You will know our address when you receive our mail. Dịch nghĩa: Bạn sẽ biết địa chỉ của chúng tôi khi bạn nhận được bức thư. When I get home, I will call you. Dịch nghĩa: Khi tôi về đến nhà tôi sẽ gọi điện cho bạn. |
When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành. | Diễn tả 1 hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề chứa when). | When I arrived at her house, she had gone to work. Dịch nghĩa: Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đã đi làm rồi. He had always been there for her when she needed him. Dịch nghĩa: Anh đã luôn ở bên cô khi cô cần anh. |
When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn. | Diễn tả một hành động xảy ra song song hoặc liên tiếp với những hành động khác trong quá khứ. | When the topic came to the prospect of having another kid, this served another function. Dịch nghĩa: Khi cuộc trò chuyện chuyển đến khả năng có thêm một đứa trẻ, điều này phục vụ một mục đích khác. She closed her eyes when it eventually started down the runway. Dịch nghĩa: Cô ấy nhắm mắt lại khi chiếc máy bay bắt đầu đi xuống đường băng. |
When + thì quá khứ tiếp diễn, thì quá khứ đơn. | Diễn tả khi có một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. | When Robert and I were playing badminton, the phone rang. Dịch nghĩa: Khi Robert và tôi đang đánh cầu lông, chuông điện thoại vang lên. My sister cried and cried when my mother was cooking. Dịch nghĩa: Em gái tôi gào khóc khi mẹ tôi đang nấu ăn. |
When + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn. | Diễn tả một hành động xảy ra nối tiếp với một hành động khác trong quá khứ. | When new technology had introduced, we interpreted it in terms of what it replaces. Dịch nghĩa: Khi công nghệ mới được giới thiệu, chúng tôi đã giải thích nó theo nghĩa những gì nó thay thế. When the chance had passed, I knew I had squandered it. Dịch nghĩa: Khi cơ hội qua đi, tôi biết mình đã phung phí nó. |
When + thì hiện tại đơn, S + will + be + V-ing. | Diễn tả 1 hành động diễn ra song song với một hành động khác trong tương lai. | I’ll be greeting the dawn in Japan when you receive my postcard. Dịch nghĩa: Tôi sẽ đang chào đón bình minh ở Nhật Bản khi bạn nhận được bưu thiếp của tôi. While Mary is in school, her parents will be vacationing in Hawaii. Dịch nghĩa: Trong khi Mary đang đi học, bố mẹ cô ấy sẽ đi nghỉ mát ở Hawaii. |
Vai trò của when trong câu tiếng Anh
Ngoài vai trò làm liên từ trong câu, when còn xuất hiện giống như một cụm cấu trúc đặc biệt trong câu đảo ngữ:
Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed: Vừa mới…. thì….
Ví dụ:
- Hardly had I begun working on the computer when the power went out. Tôi vừa mới bắt đầu làm việc trên máy tính thì mất điện.
- Scarcely had the police seen the suspect when he began fleeing. Cảnh sát vừa mới nhìn thấy tên trộm thì anh ta bắt đầu chạy trốn.
- Barely had Mary entered the room when Alan started shouting. Mary vừa mới đặt chân vào phòng thì Alan bắt đầu hét toáng lên.
When còn được dùng giống như một đại từ quan hệ.
Ví dụ:
- That was the week we scheduled our vacation. Đó là tuần chúng tôi lên lịch cho kỳ nghỉ của mình.
- The package came at 11 a.m., when I was still at work. Gói hàng đến lúc 11 giờ sáng, khi tôi vẫn còn đi làm.
Cấu trúc đặc biệt sử dụng trong giao tiếp: Since when? (kể từ khi nào?)
Chúng ta có thể dùng Since when? Để hỏi một điều gì đó bắt đầu vào thời điểm nào. Nó thường được dùng giống như một phản ứng khi bạn ngạc nhiên rằng một cái gì đó đã bắt đầu.
Ví dụ:
- Student A: Trump’s working at the downtown now.
- Student B: Oh, really? Since when?
- Student A: Yeah, he’s been there about two months.
Lưu ý khi sử dụng when trong tiếng Anh
Không sử dụng when để thay thế if.
Ví dụ: If you come late, you will be unable to take the exam since they do not accept late enrolment.
Not: When you come late, …
Không sử dụng when để thay thế since.
Ví dụ: I was shocked to see him because it had been a long time since I had seen him.
Not: … it had been a long time when I had seen him.
Không dùng will ở mệnh đề when trong câu.
Ví dụ: I’ll miss my old schoolmates when I start college.
Not: I’ll miss my old school friends when I start college.
Phân biệt cấu trúc when và while
Cấu trúc when và while trong tiếng Anh đều được sử dụng để mô tả, diễn đạt các sự việc, hành động diễn ra trong cùng 1 thời điểm. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn chưa biết cách nhận biết rõ ràng cách sử dụng của 2 loại cấu trúc này.
Cấu trúc When | Cấu trúc While |
1. When + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn => Diễn tả kết quả của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong tương lai. Ví dụ: When you see my new house, you will love it. Khi bạn nhìn thấy căn nhà mới của tôi, bạn sẽ yêu nó ngay. | 1. While + thì quá khứ/ hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ/ hiện tại tiếp diễn => Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời, song song trong hiện tại hoặc quá khứ. Ví dụ: While my mother is cooking, my father is watching TV. Trong khi mẹ tôi đang nấu ăn thì bố tôi đang xem TV. |
2. When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ hoàn thành => Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề “when”. Ví dụ: When I met her, she had lived here for 4 years. Khi tôi gặp bà ấy, bà ấy đã sống ở đó được 4 năm rồi | 2. While + thì quá khứ/ hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn => Khi nói về một hành động đang diễn ra thì một hành động khác cắt ngang. Ví dụ: While Lan was talking to us, her baby slept. Khi mà Lan đang nói chuyện với chúng ta thì con cô ấy ngủ rồi. |
3. When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ đơn => Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra. Ví dụ: When she turned off the light, he locked the door. Khi cô ấy tắt đèn xong thì anh ấy khóa cửa | x |
4. When + thì quá khứ tiếp diễn + thời gian cụ thể, S + thì quá khứ đơn => Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến. Ví dụ: When I was doing my homework last night, the electricity went off. Tối qua khi tôi đang làm bài tập thì mất điện. | x |
5. When + thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn => Diễn tả một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào. Ví dụ: When my mom opened my door, I was sleeping. Lúc mẹ tôi mở cửa thì tôi đang ngủ. | x |
6. When + thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ đơn => Hành động ở mệnh đề “when” xảy ra trước, nó dẫn đến kết quả ở quá khứ. Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự tiếc nuối. Ví dụ minh hoạ: When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing that could be done. Khi mà cơ hội đã tột đi rồi thì tôi đã mới biết là chẳng gì có thể được làm nữa cả. | x |
Bài tập cấu trúc When và While
Bài tập 1: Fill in the blank with When or While
- I was having lunch __________ James arrived.
- __________ I heard the doorbell, I went to the door.
- __________ Jo was washing her hair, and I did my homework.
- __________ I buy the bread, you can go to the butcher’s.
- I was at the baker’s __________ I met Jo.
- The customer was being helped by the salesman __________ the thief came into the store.
- __________ you saw Keith, was he with Jo?
- I was in the shop __________ someone stole my bag.
- I hurt my back __________ I tried to lift the piano.
- __________ we were standing outside the cinema, someone picked my pocket.
- __________ Mrs Scott came back to her hotel, she called the elevator.
Bài tập 2: Choose the correct answer
- I saw him while/ when I was on my way home
- While/ when he was young, he used to smoke a lot
- George had a terrible accident while/ when he was a child
- While/ when Jane was taking a bath, the phone rang three times
- While/ when we lived in London, we met many interesting people
- Where are my friends while/ when I most need them?
- While/ when I was driving, I listened to a very interesting radio program.
- Who did you meet while/ when you arrived at the party?
- While/ when I was speaking, they were thinking of something else!
- I had many problems while/ when I was a teenager
Phần đáp án
Bài tập 1
- When
- When
- While
- While
- When
- When
- When
- When
- When
- While
- When
Bài tập 2
- While
- When
- When
- While
- When
- When
- While
- When
- While
- When
Hy vọng qua bài viết này các bạn đã hiểu được trước và sau When là thì gì, cách dùng when trong câu tiếng Anh. Đừng quên theo dõi Unia.vn để học thêm nhiều kiến thức bổ ích về bộ môn ngoại ngữ này các bạn nhé!