Refuse + gì? Cấu trúc Refuse – Cách dùng và bài tập chi tiết

Cấu trúc refuse là gì? Cách dùng cấu trúc refuse như thế nào? Refuse là cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh.

Đặc biệt nhiều bạn vẫn nhầm lẫn giữa refuse và deny. Vì vậy trong bài viết này, hãy cùng Unia.vn tìm hiểu chi tiết về Refuse + gì và cấu trúc ngữ pháp này bạn nhé!

Cấu trúc refuse là gì?

Cấu trúc refuse là gì? Đây chắc hẳn là câu hỏi được đặt ra bởi rất nhiều bạn học viên khi học tiếng Anh. Cách phát âm refuse chuẩn IPA là /rɪˈfjuːz/

Cấu trúc refuse
Cấu trúc refuse

Refuse trong tiếng Anh vừa là danh từ, vừa là động từ.

  • Danh từ sử dụng với ý nghĩa chỉ chất thải, đồ không dùng đến, bỏ đi. Hay là các chất thải không mong muốn, đặc biệt là trong sinh hoạt và công nghiệp.
  • Động từ mang ý nghĩa là từ chối hay không đồng ý về một điều gì đó. Chúng ta thường dùng refuse để nói về điều mà các bạn sẽ không làm hay không chấp nhận một điều gì đó.

Refuse + gì? Cấu trúc Refuse và cách dùng

Đi theo sau cấu trúc refuse sẽ là something hoặc to V. Vậy khi nào dùng something và to V? Hãy cùng Unia.vn tìm hiểu để tránh trường hợp sử dụng sai cả về tình huống và ngữ pháp nhé.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Refuse + gì? Cấu trúc Refuse và cách dùng
Refuse + gì? Cấu trúc Refuse và cách dùng

Cách dùng thứ nhất

Bạn có thể dùng cấu trúc Refuse khi muốn từ chối một lời đề nghị/ yêu cầu/ lời mời. 

Công thức: Refuse + an offer/ request/ invitation 

Ví dụ: I refused the invitation to donate blood because I’m too skinny. Tôi đã từ chối lời mời hiến máu vì tôi quá gầy.

Cách dùng thứ hai

Khi muốn từ chối ai hoặc từ chối một điều gì đó, ta sử dụng cấu trúc refuse.

Công thức: Refuse + something 

Ví dụ:

  • They refuse her comic sketches. Họ từ chối bản phác thảo truyện tranh của cô ấy.
  • She refused my invitation. Cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.

Cách dùng thứ ba

Cấu trúc Refuse còn được dùng với ý nghĩa muốn từ chối làm việc gì đó hay từ chối việc ai đó yêu cầu bạn làm.

Công thức: Refuse to V 

Ví dụ:

  • He refused to join a club at Beyerd University. Anh ấy từ chối việc tham gia một câu lạc bộ tại trường đại học Beyerd.
  • I refused to help him with his homework. Tôi từ chối việc giúp anh ấy làm bài tập về nhà. 

Xem thêm: Quá khứ của Ring trong tiếng Anh – Phân biệt ring, telephone, phone và call

Phân biệt cấu trúc refuse và deny nhanh nhất

Hầu hết các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh đều bị nhầm lẫn giữa việc dùng cấu trúc refuse và deny vì về mặt ngữ nghĩa của 2 từ này không quá khác nhau. Tuy nhiên, một điểm khác biệt nằm ở trong các trường hợp sử dụng.

Phân biệt cấu trúc refuse và deny nhanh nhất
Phân biệt cấu trúc refuse và deny nhanh nhất
DenyRefuse
Cách sử dụngDeny thường được sử dụng để phủ nhận về một sự việc không xảy ra, một cáo buộc, sự buộc tội của ai.Refuse thường được dùng khi bạn từ chối, không làm hoặc không chấp nhận một điều gì đó. 
Cấu trúcDeny + something
Deny + Ving
Deny + to V
Refuse + something
Refuse + to V
Ví dụ He denied going to the museum yesterday. Anh ấy phủ nhận việc đến bảo tàng ngày hôm qua.I refused to work on Sunday. Tôi đã từ chối làm việc vào chủ nhật.

Các cụm từ tiếng Anh liên quan tới cấu trúc refuse thường gặp

Cùng unia.vn tìm hiểu về các cụm từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với refuse thường gặp trong tiếng Anh.

Các cụm từ tiếng Anh liên quan tới cấu trúc refuse thường gặp
Các cụm từ tiếng Anh liên quan tới cấu trúc refuse thường gặp

Cụm từ tương đồng với refuse

Cụm từNghĩaVí dụ
RejectTừ chối chấp nhận, sử dụng hoặc tin vào điều gì đó hay tin ai đó.The candidate’s application was rejected by the employer.
DeclineDần dần trở nên ít hơn, tồi tệ hơn hoặc thấp hơn.Her interest in the project declined after her husband died.
DenyPhủ nhận về một sự việc không xảy ra, một cáo buộc, sự buộc tội của ai.She will not confirm or deny the allegations
DisapproveKhông đồng ý.The study showed that 32 percent of respondents approve, 54 percent disapprove, and the rest are undecided.
WithholdTừ chối cho một thứ gì đó hoặc để giữ lại một cái gì đó.During the interview, Mary was accused of withholding crucial evidence from her company.
SpurnTừ chối nhận một cái gì đó hoặc một người nào đó bởi vì bạn cảm thấy rằng cái hoặc người đó không đáng có.He spurned my offers of help.
RubbishLãng phí các loại vật chất hoặc những thứ không còn muốn hoặc không cần thiết.She forgot to put the rubbish out this morning.
WithdrawĐể lấy hoặc chuyển ra hoặc quay lại, hoặc để loại bỏ.This bank card allows you to withdraw up to £200 a day from ATMs.
WasteSử dụng tiền, chất, thời gian, năng lượng hoặc khả năng không cần thiết.That survey achieved absolutely nothing – it was a complete waste of time.
SnubXúc phạm ai đó bằng cách không để ý đến họ hoặc đối xử với họ như thể họ không quan trọng.She thinks I felt snubbed because Anthony hadn’t bothered to introduce himself.
GarbageChất thải hoặc những thứ không mong muốn mà bạn vứt bỏ.She talks a lot of garbage about education.

Xem thêm: Confident đi với giới từ gì? Cấu trúc và ví dụ về confident

Cụm từ trái nghĩa với refuse

Cụm từNghĩaVí dụ
AcceptĐồng ý một điều gì đóHe was in New York to accept an award for her latest novel.
AllowCho phép ai đó làm điều gì đó hoặc không ngăn cản điều gì đó xảy raHis proposals would allow.
ApproveCó quan điểm tích cực về ai đó hoặc điều gì đóMy morther doesn’t approve of my friends.
AgreeCó cùng chung quan điểmShe agree with me on this issue.
ConsentSự cho phép hoặc thỏa thuậnYou can’t publish my name without my consent.
EndorseĐể tuyên bố công khai về sự chấp thuận hoặc ủng hộ của bạn đối với một cái gì đó hoặc một người nào đóThe government is expected to endorse the committee’s recommendations.
PermitCho phép một cái gì đóThis word permits no other interpretation.
AdmitĐồng ý rằng điều gì đó là đúng, đặc biệt là không muốnShe admitted her mistake.
SanctionSự phê chuẩnMany countries have imposed sanctions on the country because of its attacks on its own people.

Bài tập cấu trúc refuse có đáp án chi tiết

Những bài tập tham khảo có đi kèm đáp án bên dưới sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng cấu trúc refuse trong tiếng Anh.

Bài tập cấu trúc refuse có đáp án chi tiết
Bài tập cấu trúc refuse có đáp án chi tiết

Bài 1: Lựa chọn từ đúng trong những câu dưới đây

  1. Mary (denied/refused) to accept this letter.
  2. She (denied/refused) to say anything about the problem.
  3. He (denies/refuses) stealing money from Mrs. Bella.
  4. She simply (refuses/denies) to play the piano.
  5. Ken (refused/denied) hitting Rio yesterday.
  6. My sister (refused/denied) that my sister had hidden her brother’s mobile phone.
  7. She (refused/denied) to support me in the exam.
  8. Lisa (denies/refuses) eating with you.
  9. She did not (refuse/deny) any guy to get acquainted.
  10. My mom wants to (refuse/deny) to join the party.

Bài 2: Lựa chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
  2. He refused (to accept/ accept) the gift.
  3. Hoa refused (to say/ saying) anything about the problem.
  4. She denies (to steal/ stealing) her mother’s money for shopping.
  5. Minh refused (to comment/ commenting) further.

Xem thêm: “Giải đáp” Suffer đi với giới từ gì trong tiếng Anh

Đáp án chi tiết

Bài 1

  1. Refused
  2. Refused
  3. Denies
  4. Refuses
  5. Denied
  6. Denied
  7. Refused
  8. Denies
  9. Refuse
  10. Refuse

Bài 2

  1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
  2. He refused (to accept/ accept) the gift.
  3. Hoa reused (to say/ saying) anything about the problem.
  4. She denies (to steal/ stealing) her mother’s money for shopping.
  5. Minh refused (to comment/ commenting) further.

Vậy là trong bài viết này, Unia.vn đã cùng các bạn đi tìm hiểu về cấu trúc Refuse, refuse + gì và cách để phân biệt nhanh chóng deny và refuse. Hy vọng sau bài học hôm nay, các bạn có thể dễ dàng dùng chúng một cách chính xác.

Nếu muốn hiểu hơn về các cấu trúc tiếng Anh, bạn hãy theo dõi blog học tiếng Anh của Unia nhé!

Bình luận