Tất tần tật về giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Trong câu tiếng Anh, ngoài động từ, danh từtính từ thì giới từ cũng đóng vị trí quan trọng. Trong bài viết dưới đây, Unia.vn sẽ tổng hợp kiến thức đầy đủ và chi tiết nhất về những giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh để các bạn tham khảo.

1. Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of Place) là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu.

Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh
Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác nhau.

2. Cách dùng những giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Giới từ chỉ nơi chốnIN

Giới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể là:

Giới từ chỉ nơi chốn - IN
Giới từ chỉ nơi chốn – IN
  • Quốc gia, thành phố, vũ trụ: In Viet Nam (ở Việt Nam), in Ho Chi Minh City (ở thành phố Hồ Chí Minh), in space (trong vũ trụ).
  • Văn phòng, tòa nhà: In the office (trong văn phòng), in the room (trong căn phòng).
  • Phương hướng: In the South (ở miền Nam), in the West (ở miền Tây).

Giới từ chỉ nơi chốn – ON

Giới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là trên.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Tên đường: On Ly Thai To street (trên đường Lý Thái Tổ)
  • Chỉ vị trí: On the right (bên phải), on the top of (trên đỉnh)
  • Bề mặt phẳng: On the road (trên đường), on the table (trên bàn)
  • Phương tiện giao thông (trừ car, taxi): On the bus (trên xe buýt)

Giới từ chỉ nơi chốn – AT

Chúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là , được dùng trong các trường hợp sau:

  • Vừa số nhà vừa tên đường: At 240 Nguyen Ngoc Vu Street (ở số 240 đường Nguyễn Ngọc Vũ),…
  • Nơi học tập, làm việc: At work (ở chỗ làm), at university (ở trường đại học),…
  • Chỉ vị trí: At the centre of (ở giữa)
  • Địa điểm cụ thể, xác định: At the bookstore (ở tiệm sách), at the airport (ở sân bay), …

Giới từ chỉ nơi chốn – IN FRONT OF

Giới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó.

Ví dụ: Lyly is standing in front of the store. (Lyly đang đứng trước cửa hàng)

Giới từ chỉ nơi chốn – BEHIND

Trái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía sau.

Ví dụ: There is a cat behind the sofa. (Có 1 con mèo đằng sau ghế sofa)

Giới từ chỉ nơi chốn - BEHIND
Giới từ chỉ nơi chốn – BEHIND

Xem thêm: Câu bị động (Passive Voice): Công thức, cách dùng trong tiếng Anh

Giới từ chỉ nơi chốn – NEXT TO/ BESIDE

Cả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều có ý nghĩa dùng để diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh nhau.

Ví dụ:

  • Tommy’s house is next to the park. (Nhà của Tommy ở cạnh công viên)
  • There is a Japanese restaurant beside my house. (Có 1 cái nhà hàng Hàn Quốc bên cạnh nhà tôi)

Giới từ chỉ nơi chốn – NEAR/ CLOSE TO

Giới từ chỉ nơi chốn NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì bạn còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa tương tự.

Ví dụ:

  • “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”(“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”)
  • My new apartment is close to a supermarket. (Căn hộ mới của chúng tôi ở gần một siêu thị)

Giới từ chỉ nơi chốn – BETWEEN

Giới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả một vật ở giữa 2 vật còn lại.

Ví dụ: Look over there! Our car is between the container and the truck (Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàng)

Giới từ chỉ nơi chốn - BETWEEN
Giới từ chỉ nơi chốn – BETWEEN

Giới từ chỉ nơi chốn – ACROSS

Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên kia.

Ví dụ: The bus stop is across the street. (Bến xe buýt ở bên kia đường)

Giới từ chỉ nơi chốn – ACROSS FROM/ OPPOSITE

Giới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. 2 trạng từ được sử dụng khi miêu tả chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm khác.

Ví dụ: The post office is opposite/ across from the supermarket. (Bưu điện đối diện với siêu thị)

Giới từ chỉ nơi chốn – ABOVE/ OVER

2 giới từ chỉ nơi chốn ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trêncao hơn.

Ví dụ: There is an air conditioner above our head. (Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng ta)

Lưu ý: OVER sẽ được dùng nhiều trong trường hợp thường so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định

Ví dụ: Temperature will not rise over 30 today. (Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 30 độ)

Giới từ chỉ nơi chốn - ABOVE/OVER
Giới từ chỉ nơi chốn – ABOVE/OVER

Giới từ chỉ nơi chốn – UNDER/BELOW

2 giới từ chỉ nơi trốn UNDER và BELOW miêu tả sự vật với nghĩa là ở dướithấp hơn.

Ví dụ: Loly is sitting under the tree. (Loly đang ngồi ở dưới cái cây)

Lưu ý: Giới từ BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm tới được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định.

Ví dụ:

  • There are many shrimps andcrabs below the the surface of water. (Có rất nhiều tôm và cua dưới bề mặt nước)
  • Tomorrow , the temperature here will be below zero. (Ngày mai, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độ)

Giới từ chỉ nơi chốn – INSIDE/ OUTSIDE

Đây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên ngoài.

Ví dụ:

  • Let’s go outside to sleep! (Hãy đi ra ngoài ngủ)
  • I opened the box and saw some candies inside. (Tôi mở cái thùng ra và đã thấy những chiếc kẹo ở bên trong đó)

Xem thêm: Trắc nghiệm tính cách MBTI – Test tính cách chọn nghề nghiệp

Giới từ chỉ nơi chốn – UP/ DOWN

Giới từ chỉ nơi chốn UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là xuống.

Ví dụ:

  • She is climbing up the mountain. (Cô ấy đang leo lên ngọn núi.)
  • His car is falling down the moutain. (Xe hơi của anh ấy đang lao xuống ngọn núi.)

Giới từ chỉ nơi chốn – AROUND

Giới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung quanh.

Ví dụ: The cat is running around our yard. (Con mèo đang chạy xung quanh cái sân của chúng ta.)

Giới từ chỉ nơi chốn - AROUND
Giới từ chỉ nơi chốn – AROUND

Giới từ chỉ nơi chốn – AGAINST

Khi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu đó hoặc tựa vào cái gì đó, chúng ta dùng giơi từ AGAINST.

Ví dụ: John is against the lamp post. (John đang tựa vào cột đèn.)

Giới từ chỉ nơi chốn – AMONG

Khác với BETWEEN, giới từ chỉ nơi chốn AMONG diễn tả một hoặc nhiều vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn.

Ví dụ: Which is your favorite color among these colors ? (Đâu là màu sắc bạn thích trong số những màu sắc này?)

Giới từ chỉ nơi chốn – FROM

Chúng ta sẽ dùng giới từ chỉ nơi chốn FROM khi giới thiệu nơi mình được sinh ra, hoặc vị trí của đồ vật ở khoảng cách xa. From trong câu có thể được hiểu với nghĩa là từ nơi nào đó.

Ví dụ:

  • He is from VietNam. (Anh ấy đến từ Việt Nam)
  • Give me the book from the shelf over there please. (Vui lòng đưa cho tôi quyển sách cái kệ đằng kia)

Xem thêm: Cách dùng giới từ chỉ thời gian chính xác nhất

3. Bài tập ứng dụng giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống

Bài tập ứng dụng giới từ chỉ nơi chốn
Bài tập ứng dụng giới từ chỉ nơi chốn

1. I eat…….home with my family

A. at         B. in          C. on           D. beside

2. May comes……..April.

A. before          B. after           C. from                D. against

3. There is a clock………the wall in class.

A. near              B. across                C. on                  D. at

4. Wher is Susan? She is sitting………Jim.

A. on             B. under               C. between             D. next to

5. We’re studying………Sai Gon University.

A. at           B.in            C.of               D. from

6. There are 40 students…….the class.

A. inside           B. in           C. at               D. over

7. My pen is…….the books and the computer.

A. among            B. down           C. up            D. between

8. I saw a mouse……the chair.

A. among           B. between            C. in              D. behind

9. My house is……to the hospital.

A. close            B. near               C. opposite                D. across

10. We come……Viet Nam.

A. in            B. above            C. from               D. below

Bài tập 2: Điền giới từ phù hợp vào phần còn thiếu

  1. ___________ the picture, I can see a woman.
  2. The woman is sitting ____________ a table.
  3. She is sitting ____________ a chair.
  4. There is another chair _____________ the woman.
  5. Her feet are ___________ the table
  6. The woman is holding a cup _____________ her hands.
  7. ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a muffin.
  8. The woman is looking _______________ her laptop.
  9. The woman’s bag is ____________ the table.

Xem thêm: Trạng từ chỉ tần xuất (Adverb of frequency) – Cấu trúc và cách dùng

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. A
  2. B
  3. C
  4. D
  5. A
  6. B
  7. D
  8. D
  9. A
  10. C

Đáp án bài tập 2

  1. In
  2. At
  3. On
  4. Opposite
  5. Under
  6. In
  7. On
  8. At
  9. Under

Giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng vì vậy nếu bạn không hiểu chính xác định nghĩa và cách dùng sẽ khiến bạn gặp những lỗi sai không đáng có.

Hy vọng qua bài viết mà Unia.vn vừa chia sẻ, các bạn đã có những kiến thức bổ ích để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình.

Bình luận