Nằm lòng 60+ mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên mới

Chắc hẳn khi đến môi trường làm việc, mỗi người không ai thiếu đi sự giao tiếp xung quanh được. Tuy nhiên, bạn đã sử dụng thành thạo một số cấu trúc tiếng Anh cho nhân viên mới chưa?

Bài viết dưới đây Unia.vn sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết về việc sử dụng các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho nhân viên mới. Cùng đọc và nắm vững nhé!

1. Làm quen với bạn đồng nghiệp mới

Dù bạn là nhân viên mới hay bạn gặp một nhân viên mới trong công ty thì cuộc gặp gỡ đầu khi nói chuyện thì đều sẽ hỏi nhau những thông tin cơ bản như là tên và nghề nghiệp. 

Làm quen với bạn đồng nghiệp mới
Làm quen với bạn đồng nghiệp mới

1.1. Hỏi tên

  • What’s your name? My name’s Tim / I’m Tim – Bạn tên là gì? Tôi tên là Tim/ Tôi là Tim
  • Your name is…? (Tên của bạn là….”)
  • How do they call you? (Mọi người gọi bạn như thế nào?)

Xem thêm: Bài mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh – Introduce Yourself

1.2. Hỏi về công việc

  • What do you do? – I’m a secretary./ A typist./ An accountant./an operator./ A clerk./ A receptionist./ An office manager./ (Bạn đang làm gì? – Tôi là thư ký./ Người đánh máy./ Nhân viên kế toán./ Người điều hành./ Nhân viên bán hàng./ Nhân viên tiếp tân. / Người quản lý văn phòng.)
  • Who do you work for? I work for TH Company. (Bạn làm việc cho ai? Tôi làm việc cho công ty TH.)

1.3. Hỏi về sở thích

  • What are your hobbies? (Sở thích của bạn là gì?)
  • What do you usually in your freetime? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh?)
  • I like reading books, listening to music and studying many different language. (Tôi thích đọc sách, nghe nhạc và học nhiều ngôn ngữ khác nhau.)

1.4. Những câu hỏi nên tránh

Hỏi vị trí làm việc:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • What’s your job?
  • What’s your work?
  • What do you do for work?

Tất cả các câu trên đều cùng nghĩa “Bạn làm nghề gì?” Cách hỏi này mặc dù cũng mang nghĩa hỏi về công việc, nhưng nó không được dùng trong tiếng anh cho người đi làm trong cùng một công sở.

Bởi cách hỏi trên mang tính khái quát mà những người quen dùng để hỏi nhau làm nghề gì hay làm ở công ty nào hơn là dùng để hỏi về một vị trí công việc.

Hỏi địa điểm công ty: Where do you work? – Bạn làm việc ở đâu?

Nếu trường hợp khi bắt chuyện với đồng nghiệp mà dùng câu hỏi này thì sẽ dẫn đến việc bị mọi người cười khi bạn với nhân viên mới làm cùng công ty là lại hỏi địa chỉ công ty mình ở đâu.

Hỏi về sở trường: What are you good at? – Bạn giỏi điều gì?

Hỏi về ở thích của một người là bình thường và nó vẫn thường được hỏi trong các cuộc giao tiếp tuy nhiên khi hỏi về sở thích xong lại muốn dùng câu hỏi trên để hỏi tiếp về sở trường, điểm mạnh của người đó thì không nên.

Ở phương Tây thì câu hỏi trên sẽ đẩy người bị hỏi vào thế khó vì nếu họ trả lời có thể bị coi là tự mãn hay là quá cao ngạo.

Bên cạnh đó nên tránh các chủ đề về tiền lương, tình cảm, gia đình hay năng lực – những vấn đề nghiêng về cá nhân.

Bạn không thể mới gặp một đồng nghiệp mới liền hỏi “Do you have boyfriend/ girl friend?” or “Are you single?” or “Have you got married?” (Bạn có bạn trai/ bạn gái không?) hay là (Bạn độc thân à?) hoặc là (Bạn đã kết hôn rồi sao?) được. Điều này rất dễ gây ra sự khó chịu và đôi khi là sự hiểu lầm nghiêm trọng.

2. Làm quen với môi trường làm việc và văn hóa công ty

Làm quen với môi trường làm việc và văn hóa công ty
Làm quen với môi trường làm việc và văn hóa công ty

2.1. Hỏi về vị trí phòng ban, tên người quản lí phòng ban

  • Where is the marketing department/ meeting/ human resources/ director room? – Phòng marketing/ phòng họp/ phòng nhân sự/ phòng giám đốc ở đâu?

Một số mẫu trả lời:

  • It’s this/ that way.  (Chỗ đó ở đây nè.)
  • The waiting room is near the canteen. (Phòng chờ ở gần canteen.)
  • The sales development department room is between human resources room and marketing deparment room. (Phòng phát triển kinh doanh nằm giữa phòng nhân sự và phòng marketing.)
  • The meeting room is next to the accounting room. (Phòng họp sát bên cạnh phòng kế toán.)
  • The WC is behind the waiting room. (Phòng vệ sinh ở phía sau phòng chờ.)

Xem thêm các bài viết liên quan:

2.2. Hỏi về văn hóa, quy định của công ty

  • What are the company rules? (Quy định của công ty mình là gì vậy ạ?)
  • What rules does our company have? (Công ty của chúng ta có những quy định gì vậy?
  • Can you send me company rules and regulations document? (Bạn có thể gửi cho tôi bản thảo quy tắc và những quy định công ty được không?)

Với mẫu câu trên thường được dùng để hỏi ai về những quy tắc hay các nội quy cũng như thông qua tìm hiểu được phần nào văn hóa công ty. 

Giới thiệu về vị trí chỗ ngồi:

  • Your desk is over there on the left next to the door, and I’ll be over here at the desk in the front. (Bàn làm việc của em ở đằng kia phía bên trái gần cửa ra vào đấy, và chị sẽ ngồi ở đây cái bàn làm việc phía trước đó nhé.)

2.3. Hỏi và trả lời về vị trí đồ đạc

  • Where is the photocopier?/ office supplies?/ waste basket?/ calculator/…? (Máy photo/ dụng cụ văn phòng/ thùng rác/ máy tính ở đâu/…?)
  • It’s on the left./ on the right./ in the front./ in the back./ on the front desk/…. (Nó ở bên trái./ bên phải./ phía trước./ đằng sau./ trên bàn phía trước)

Trên đây là một số mẫu câu giao tiếp cho nhân viên mới, hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong việc chinh phục tiếng Anh. Chúc bạn học tốt!

Bình luận