350+ mẫu câu giao tiếp tiếng Anh Thương mại thông dụng nhất

Nhu cầu học tiếng Anh Thương mại ngày càng tăng bởi nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế, trong đó chú trọng các hoạt động giao dịch thương mại quốc tế.

Vì thế bạn cần nắm vững những mẫu câu giao tiếp trong tiếng Anh Thương mại để có thể làm tốt trong lĩnh vực này.

Trong bài viết này, Unia xin giới thiệu đến bạn những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thương mại thông dụng nhất nhằm giúp bạn trang bị cho mình một vốn từ nhất định để đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực kinh tế.

1. Gọi và trả lời điện thoại

Trong tiếng Anh Thương mại, gọi điện thoại và phản hồi điện thoại là một trong những tình huống phổ biến, hay gặp nhất! Hãy cùng xem sẽ có những cách nào để gọi điện thoại, chuyển máy, để lại lời nhắn cho người khác nhé!

Gọi và trả lời điện thoại
Gọi và trả lời điện thoại

Hội thoại 1 – Gọi điện, phản hồi và chuyển máy cho người khác

  • A: Good afternoon! I’m Jack Phan from ALT company. I’d like to speak to Mr. Nam Nguyen, please. Xin chào! Tôi là Jack Phan từ công ty ALT. Tôi muốn nói chuyện với ông Nam Nguyễn.
  • B: Just one moment. I’ll connect you. Just hold the line please. You’re through now. Chờ một lát ạ. Tôi sẽ nối máy cho anh. Xin hãy giữ máy. Anh đã được chuyển xong.
  • B: Nam Nguyen speaking. Nam Nguyen đang nghe.
  • A: Hello Mr Nam. I’m Jack Phan. I’m calling about the quotation I sent yesterday. Did you get my email? Chào anh Nam. Tôi là Jack. Tôi gọi để hỏi về báo giá tôi đã chuyển cho anh ngày hôm qua. Anh nhận được email của tôi chưa?
  • B: Yes, it’s right here in front of me. Có, nó ở ngay trước mặt tôi đây.

Hội thoại 2 – Để lại lời nhắn

  • A: Good afternoon! I am Lee for ALT Company. Can I talk to Mr. Quang, the director of sale department, please. Xin chào! Tôi là Lee từ công ty ALT. Tôi muốn nói chuyện với ông Quang, giám đốc bộ phận bán hàng.
  • B: Certainly. I will just put you on hold for a moment… I’m terribly sorry Sir, but Mr. Quang is out of the office today. Do you want to leave a message for him? Chắc chắn rồi. Tôi sẽ nối máy cho anh… Tôi rất xin lỗi thưa ngài, nhưng ông Quang hiện không có ở văn phòng. Ngài có muốn để lại lời nhắn không?
  • A: Yes. Could you please tell him that M.r Lee from ALT company called and ask Mr. Quang to call back as soon as possible. Phiền cô nhắn lại giúp ông quang là có ông Lee từ công ty ALT gọi tới và nhắn ông Quang gọi lại sớm nhất có thể.
  • B: Yes, I’ll pass on the message. Vâng, tôi sẽ chuyển lại tin nhắn của ngài.

2. Đưa ý kiến đánh giá, ý kiến cá nhân

Trong tiếng Anh Thương mai, bạn sẽ nhiều lần cần phải đưa ra ý kiến đánh giá, ý kiến cá nhân. Trong trường hợp này bạn phải vận dụng cả khối lượng từ vựng tiếng Anh Thương mại cũng như các mẫu câu sau để đưa ra một ý kiến một cách hoàn hảo trong cuộc hội thoại nhé!

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Đưa ý kiến đánh giá, ý kiến cá nhân
Đưa ý kiến đánh giá, ý kiến cá nhân
  • A: As we know, Sam got a new CD coming out soon. So let’s have a look at the best way we can promote it in US. Như chúng ta đã biết, Sam sắp ra một CD mới. Chúng ta hãy cùng tìm cách quảng bá cho nó ở Mỹ.
  • B: OK. I think Sam should visit the major music stores. Tôi nghĩ rằng Sam nên tới thăm các của hàng băng đĩa lớn.
  • A: I’m not so sure. What do you think C. Tôi không chắc lắm. Bạn nghĩ sao C?
  • C: Actually I don’t agree with A. Sam isn’t commercial in that way. It’s Sam’s style. Thực ra tôi không đồng ý với A. Sam không nổi tiếng tới mức đó. Đó không phải phong cách của Sam.
  • B: OK but Sam needs more publicity. What about a series of TV and radio interviews? Don’t you agree? Được thôi nhưng Sam cần công chúng biết tới. Một chương trình TV hoặc phỏng vấn trên đài thì sao? Mọi người đồng ý chứ?
  • A: Yes. but that’s what everybody does. What we want is something diffirent. Nhưng đó là cách tất cả mợi người đều làm. Chúng ta cần điều gì đó khác biệt.
  • C: Personally, I think Sam should tour clubs and summer festivals. She can DJ, play her favourite music, play her new CD and meet her fans too. Cá nhân tôi nghĩ Sam nên tham gia các tua diễn và lễ hội mùa hè. Cô ấy có thể DJ, chơi nhạc, chơi các bài hát mới và gặp mặt người hâm mộ.
  • A: Yes absolutely. That’s much better idea. Dĩ nhiên rồi. Ý tưởng đó tốt hơn rất nhiều.
  • B: OK Why not. Được thôi, tại sao lại không chứ?

Mẫu câu dùng để đưa ra ý kiến cá nhân

  • I think it’s good idea. – Tôi nghĩ đó là sáng kiến hay.
  • I don’t believe it’s good idea. – Tôi không tin đó là sáng kiến hay.
  • It’s hard to say. – Điều này rất khó nói.
  • I don’t think it’s good idea. Tôi không nghĩ đó là sáng kiến hay.
  • It seems that … – Có vẻ như …
  • It seems that … – Có vẻ như là
  • I guess … Tôi đoán là …
  • I think so. – Tôi nghĩ thế.
  • In my opinion, … –Theo tôi, …
  • I guess so. –Tôi đoán vậy.
  • I believe so. – Tôi tin là như vậy.
  • No doubt about that. Không nghi ngờ gì cả.
  • I believe it’s good idea. – Tôi tin đó là sáng kiến hay
  • You must be joking. – Chắc là anh đùa.
  • I think it’d be a good idea to … – Tôi nghĩ sẽ là 1 ý hay nếu …
  • So far as I know, … Theo như tôi biết, …

Tham khảo thêm bài viết liên quan:

3. Đưa ra lời gợi ý

Một trong những tình huống hay gặp nhất trong môi trường làm việc đó chính là việc gợi ý cho ai đó làm gì đó. Nếu bạn là một quản lý việc đưa ra những ý kiến gợi ý cho nhân viên là một điều cần thiết. Vậy nên đưa ra lời gợi ý như thế nào hợp lý, cùng tìm hiểu trong đoạn hội thoại sau nhé!

 Đưa ra lời gợi ý
Đưa ra lời gợi ý
  • A: Hey, Sam! Do you want to hang out after work? Này Sam. Cậu có muốn đi chơi sau giờ làm không?
  • B: Sure, why not? What shall we do? Chắc chắn rồi, tại sao không chứ. Cậu muốn đi đâu?
  • A: I don’t know. What do you have in mind? Mình không biết. Bạn có ý tưởng nào không?
  • B: Why don’t we go to the movies? Tại sao chúng ta không đi xem phim nhỉ?
  • A: I’m not sure about that, to be honest. The weather is so beautiful, and we’ve been inside all day. How about we try that new roof-top restaurant that just opened? Thành thật mà nói mình không chắc lắm. Thời tiết rất đẹp, và chúng ta đã ở trong phòng cả ngày. Tại sao ta không thử ăn ở một nhà hàng sân thượng mới mở?
  • B: That sounds like a good idea. I hear they have amazing views. Nghe hay đấy. Mình nghe nói cảnh nhìn rất đẹp.
  • A: Me too. Someone told me it can be hard to get a table though. Mình cũng vậy. Ai đó đã nói rằng rất khó đặt bàn ở đây.
  • B: Then I suggest we sneak out of work a little bit early so we can get one. Vậy thì mình nghĩ chúng ta nên lẻn về sớm hơn một lát, và chúng ta có thể lên đó.
  • A: I don’t think that’s a good idea. The boss has been so strict lately. Mình không nghĩ đó là một ý hay. Ông sếp mình rất nghiêm khắc.
  • B: Okay, fine. But if we can’t get a table at the restaurant, we’re going to the movies instead. Được thôi. Nhưng nếu không thể đặt bàn ở nhà hàng, chúng ta sẽ đi xem phim nhé.

Mẫu câu để đưa ra lời gợi ý

  • You may want to try on this car. Có thể bạn muốn thử dùng chiếc ô tô này.
  • I strongly advise you to do more work out. – Tôi thực sự khuyên bạn nên tập thể dục nhiều hơn.
  • Do you want to …? – Bạn có muốn …?
  • It’s better for you to … – Sẽ tốt hơn nếu bạn …
  • I recommend that you … – Tôi khuyên rằng bạn nên …
  • I think you should go home early. – Tôi nghĩ rằng bạn nên về nhà sớm hơn.
  • Perhaps you could take an umbrella with you. – Có lẽ bạn có thể mang cái ô này theo bên mình.
  • Why don’t you join an English club? – Tại sao bạn không tham dự vào CLB Tiếng Anh?
  • You should try to learn English everyday. – Bạn nên thử học tiếng Anh mỗi ngày.
  • What about having a cup of coffee with me? Bạn có muốn đi uống cà phê với tôi không?
  • Let’s have dinner together. – Hãy đi ăn tối cũng nhau.
  • I suggest that we run our own business. – Tôi gợi ý chúng ta nên kinh doanh riêng với nhau.
  • If I were you, I’d call her. – Nếu tôi là bạn, tôi sẽ gọi cô ấy.
  • Don’t you think it would be a good idea to …? – Bạn không nghĩ rằng việc … là một ý hay sao?
  • You’d better …. – Có lẽ bạn nên ….

Cách để phản hồi các gợi ý ai đó đưa cho bạn

  • Why didn’t I think of that? – Tại sao tôi không nghĩ ra nhỉ?
  • What a bad idea. – Ý tưởng thật tồi.
  • It sounds good. It sounds like a good idea. – Nghe có vẻ tốt.
  • Thanks, I’ll do it. – Cảm ơn, tôi sẽ làm theo.
  • No, I’d rather not. – Tôi không nên làm theo thì hơn.
  • I don’t think it is a good idea. – Tôi không nghĩ đây là ý hay.
  • I think you’re right. – Tôi nghĩ là bạn đúng.
  • I don’t think so/I don’t feel like it. – Tôi không nghĩ vậy.
  • I’m mot sure it’s a good idea. – Tôi không chắc đó là một ý hay.

4. Đặt dịch vụ

Đặt dịch vụ là một trong những tình huống thường găp trong chủ đề tiếng Anh thương mại. Bạn nghĩ đặt dịch vụ chỉ là kiểu đặt phòng khách sạn, đặt nhà hàng,..?

Trong kinh doanh sẽ còn rất nhiều tình huống bạn sẽ gặp như đặt dịch vụ quảng cáo, đặt dịch vụ cung cáp internet, đặt dịch vụ in ấn, đặt dịch vụ làm website,… Trong mỗi ngành nghề sẽ có những đặc thù riêng trong việc đặt dịch vụ ở một bên thứ 3.

Cùng tìm hiểu qua mẫu hội thoại sau để nạp cho mình một số kiến thức hữu ích.

  • A: Hello. Clould Hotel. Xin chào. Đây là khách sạn Clould.
  • B: Hello. I’d like to check availability and rates for a room. Xin chào. Tôi muốn tìm phòng trống và hỏi giá.
  • A: When for? Bạn muốn đặt ngày nào?
  • B: For 3 nights from tonight. Your best room please. 3 đêm tính từ tối nay. Phòng tốt nhất bạn có.
  • A: All our room are the best. But yes we have one. It’s $160 a night. Các phòng của chúng tôi đều tốt. Nhưng chúng tôi có 1 phòng tốt nhất giá 160 đô một tối.
  • B: Does the price include breakfast? Tiền phòng đã bao gồm bữa sáng chưa?
  • A: Yes. We offer a full breakfast of toast, or bread and tea or coffee and cereal. Có thưa ngài. Chúng tôi cung cấp bữa sáng gồm bánh mỳ nướng, trà hoặc cà phê và ngũ cốc.
  • B: Do you have facilities like internet, wifi… Khách sạn có các dịch vụ như internet, wifi … không?
  • A: Yes. We do have it. Có, chúng tôi có những dịch vụ đó.
  • B: That would be perfect. In that case, I’d like to go ahead and make a reservation please. Điều đó thật tuyệt. Trong trường hợp đó, tôi muốn đặt phòng.
  • A: How would you like to pay? Ngài muốn thanh toán như thế nào?

5. Đàm phán trong kinh doanh, thương mại

Đàm phám trong tiếng Anh là negotiate, cũng có nghĩ là thương thảo, trao đổi để cả hai bên cùng thống nhất và đưa ra quyết định cuối cùng.

Đàm phán trong kinh doanh, thương mại
Đàm phán trong kinh doanh, thương mại

Bạn thương thảo chốt hợp đồng có nhiều lợi nhuận cho công ty là đàm phán, trao đổi với nhà cung cấp dịch vụ để thêm các tiện ích khác nhưng giá không đổi cũng là đàm phán.

Vậy trong tiếng Anh thương mại, sẽ có những từ, cụm từ, mẫu câu nào dùng để đàm phán thanh toán quốc tế trong tiếng Anh, cùng tìm hiểu nhé!

Đề nghị giảm giá bán

  • Can you lower the price? Can you make it lower? Bạn có thể giảm giá bán không?
  • Would you consider making us a more favorable offer? Anh có thể đưa ra cho chúng tôi mức giá ưu đãi hơn không?
  • Is there any discount? Do I get a discount? – Tôi có được giảm giá không?
  • Would you accept $20 for each unit? Bạn có chấp nhận giá 20 đô cho mỗi đơn vị sản phẩm không?
  • $50 is my final/ last offer! 50 đô là lời đề nghị cuối cùng của tôi.
  • I can’t afford to buy with that price. Tôi không thể mua được với giá đó.
  • Is that the best price you can give me? Đây là giá tốt nhất bạn có thể bán à?
  • The price you offer us is out of our reach. Giá mà bạn đề nghị vượt quá khả năng của chúng tôi.
  • How about $10? 10 đô thì sao?
  • I will not give you more than $150. Thôi không thể mua cao hơn giá 150.
  • Could I have the lowest price? – Tôi có được giá tốt hơn không?

Phản hồi đề nghị giảm giá bán

  • Considering the quality, it is worth the price. – Hãy cân nhắc về chất lượng, nó đáng với giá tiền bỏ ra.
  • Our price are reasonable. – Giá cả của chúng tôi rất hợp lý.
  • It is on sale for 20%. – Nó đang được giảm giá 20%.
  • I can’t give you a discount. – Tôi không thể giảm giá.
  • This is our lowest price, I can’t do more reduction. – Đây là giá thấp nhất của chúng tôi, tôi không thể giảm giá thêm nữa.
  • Our prices are fixed. – Giá của chúng tôi là cố định.
  • Sorry, but I can’t make it any cheaper. – Xin lỗi, tôi không thể giảm giá hơn được nữa.
  • If you quantity is considerably large, we can offer you 3% off. – Nếu số lượng bạn đặt lớn, chúng tôi có thể giảm giá 3%.

6. Thoả thuận hợp đồng

Thoả thuận hợp đồng
Thoả thuận hợp đồng
  • A: Hi Ann, great to see you again. How have you been doing since last time? Chào Ann, mọi chuyện thế nào kể từ lần cuối ta gặp nhau?
  • B: Great, thanks. Thanks for the proposal you sent through. Our engineers have finally agreed on the final layout, that’s perfect. Now let’s agree on the commercial terms. Mọi thứ đều ổn, cảm ơn nhé. Cảm ơn về lời đề xuất bạn đã gửi tới. Các kỹ sư của chúng tôi đã đồng ý với bản thiết kế cuối cùng. Giờ thì hãy cũng hống nhất các điều khoản thương mại.
  • A: I came up with a win-win deal I think we could agree on. According to you, the cost of installing the cooling system on the roof is too expensive, is that right? Tôi đã nảy ra một ý tưởng cùng thắng mà tôi nghĩ ta đều có thể đồng ý. Theo như Ann nói, chi phí lắp đặt hệ thống làm lạnh trên mái nhà quá đắt đúng không?
  • B: Yes. And it’s a new technology that has never been tried before. I don’t want to take any risks. This is a major project. It has to run smoothly. Đúng vậy. Và nó cũng là một công nghệ mới chưa từng được thử nghiệm trước đây. Tôi không muốn chịu nhiều rủi ro. Đây là một dự án lớn. Mọi thứ cần được vận hành trơn tru.
  • A: I understood. I can compromise on the cost of maintenance and have it done for free for 2 years for you, so you don’t have to worry about it. There is a guarantee that goes along with the maintenance contract that ensures a 99% availability of the system 365 days a year. Tôi hiểu. Tôi có thể thỏa thuận về phí duy trì và miễn phí đó 2 năm, vậy nên bạn không cần lo lắng về nó. Có giấy bảo hành đi cùng với hợp đồng duy trì cam kết duy trì hệ thống hoạt động 99% công suất 365 ngày một năm.
  • B: I sounds great on paper. What about the installation fee? It’s pretty high, would you consider making a concession on this point? Nghe có vẻ tốt đó. Vậy còn chi phí lắp đặt thì sao? Nó khá cao, bạn có thể xem xét ưu đãi điểm này không?
  • A: I understand the installation fee is an issue. If we can agree on that, is there anything else you would like to discuss? Tôi hiểu rằng phí lắp đặt là một trở ngại. Nếu tôi có thể thu xếp việc đó, bạn còn muốn thảo luận thêm gì nữa không?
  • B: Yes. The last time we signed a construction contract, we had to change our plans 1 month before the grand opening, which had a huge impact on total costs. Are there any ways you can help us deal with the local authorities? Có chứ.
    Lần trước khi chúng ta ký hợp đồng xây dựng, chúng tôi đã phải thay đổi kế hoạch 1 tháng trước ngày khai trương. Và điều đó có tác động lớn tới tổng chi phí. Có cách nào bên bạn giúp chúng tôi làm việc với các nhà chức trách địa phương không?
  • A: I think we can handle this. But as you know dealing with local regulations to get the paperwork signed and approved in time will incur extra cost for us. This is a trade-off to consider: lower installation fees or taking care of the local paperwork on your behalf? Tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể xử lý điều này. Nhưng như bạn đã biết, làm việc với chính quyền địa phương để ký và thông qua các giấy tờ kịp lúc sẽ tốn thêm chi phí cho chúng tôi. Đây là một lựa chọn bạn có thể cân nhắc: hạ chi phí lắp đặt hoặc xử lý giấy tờ ở địa phương thay mặt cho công ty bạn?
  • B: Can you send me a proposal with both options, so I can ask my boss to make a decision. I’m afraid I can’t take the decision immediately. Bạn có thể gửi cho tôi đề xuất với cả 2 lựa chọn trên không, để tôi có thể gửi sếp ra quyết định. Tôi sợ rằng tôi không thể ra quyết định này ngay lập tức.
  • A: Of course. As soon as I get back to the office, I’ll send you the 2 proposals. Anything else you have on your mind? Dĩ nhiên rồi. Ngay khi bạn về tới văn phòng, Tôi sẽ gửi cho bạn 2 đề xuất này. Còn điều gì bạn đang cân nhắc không?
  • B: At this stage that’s all I can think of. Thank you. Hiện tại đó là tất cả những gì tôi nghĩ đến. Cảm ơn.
  • A: Always a pleasure, we’ll be in touch soon. Bye. – Không có gì. Chúng ta sẽ liên lạc lại sớm thôi. Tạm biệt.

7. Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh Thương mại ngắn gọn nhất

Mẫu câu tiếng Anh Thương mại giao tiếp ngắn gọn nhất
Mẫu câu tiếng Anh Thương mại giao tiếp ngắn gọn nhất
  • Everyone is goofing around. – Mọi người tại công ty đều bỏ phí thời gian.
  • I am contacting you for the following reason… – Tôi muốn liên hệ với bạn nhằm mục đích …
  • I recently read/ heard about ….. and I would like to know …. – Tôi được nghe nói rằng…. và tôi thực sự rất muốn biết…
  • To inform you that … – Để thông báo với quý công ty của bạn rằng…
  • Your job seems difficult. – Việc này của bạn có vể khó khăn nhỉ.
  • No matter what I do, the boss is never happy. – Dù mình có làm gì đi nữa thì sếp mình cũng không hài lòng.
  • My boss has it in for me. – Tôi cứ như cái gai trong mắt sếp ý.
  • Thank you for your e-mail regarding … – Vô cùng cám ơn về e-mail bạn trong việc…
  • Thank you for contacting us. – Rất cám ơn bạn đã liên hệ với công ty chúng tôi.
  • I am writing this to… – Tôi viết e-mail này nhằm much đích là…
  • Thank you for your e-mail of… – Rất cám ơn e-mail mà bạn đã gửi vào…..
  • I would just like to confirm. – Chúng tôi muốn xác nhận về …
  • To request/ enquire about… – Để yêu cầu bạn về
  • It was a pleasure meeting you in . – Tôi thực sự rất hân hạnh vì vì đã gặp gỡ với bạn tại …
  • With reference to our telephone conversation yesterday… – Như bạn đã biết, thông qua cuộc trao đổi của chúng ta ngày hôm qua,…
  • In reply to your request, … – Để trả lời cho các yêu cầu của bạn về…
  • It’s really unusual for us to go against our boss. – Chả ai chống đối lại ý sếp bao giờ.
  • My boss is targeting at me. – Sếp đang có tình theo dõi động thái của tôi này.
  • to confirm … – để xác nhận là…
  • I think I’m underpaid. – Tôi nghĩ rằng lương của tôi khá thấp.
  • My boss doesn’t appreciate me. – Sếp chả bao giờ đánh giá đúng năng lực của tôi cả.
  • Further to our meeting last week … – Trong cuộc họp tuần trước của chúng ta, thì….
  • It’s difficult dealing with him. – Đối đầu với anh ta có vẻ là việc khó nhằn đấy

Bạn thân mến, trên đây chỉ là những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh Thương mại ngắn gọn nhất. Chủ đề giao tiếp trong lĩnh vực thương mại rất đa dạng và phong phú, nếu bạn chịu khó tìm hiểu và cập nhật thêm trong quá trình làm việc cũng như giao tiếp thì vốn từ vựng chuyên ngành của bạn sẽ ngày một đầy đặn hơn.

Đừng quên kiến thức không phải tự nhiên có mà là do chúng ta tích lũy mỗi ngày đấy nhé!

Bình luận