Not until là gì? Cấu trúc Not until và Only when chi tiết

Not until là một trong những cấu trúc thường gặp trong những đề thi tiếng Anh. Vì vậy, để làm tốt các đề thi và có thể sử dụng cấu trúc câu này trong giao tiếp, bạn cần hiểu và nắm chắc kiến thức lý thuyết của nó. Hôm nay, UNI Academy sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng cấu trúc not until cũng như những lưu ý khi sử dụng cấu trúc này.

Not until là gì?

  • Until: cho đến khi, trước khi
  • Not until: mãi cho đến khi, not until

Not until được sử dụng để diễn tả một sự kiện không xảy ra cho đến khi một điều kiện nào đó được đáp ứng. Cấu trúc not until sẽ thể hiện sự nhấn mạnh sự việc hơn so với khi dùng until.

Ví dụ: I won’t eat dinner not until I finish my homework. (Tôi sẽ không ăn tối cho đến khi tôi hoàn thành bài tập về nhà của mình).

Cách dùng cấu trúc Not until 

Cách dùng cấu trúc not until
Cách dùng cấu trúc not until

Cấu trúc Not until đi cùng cụm từ chỉ thời gian

  • Cấu trúc: It + is/was + not until + time word/phrase (từ/cụm từ chỉ thời gian) + that + S + V
  • Cách dùng: Nhấn mạnh vào thời điểm sự việc xảy ra.
  • Ví dụ: It was not until last night that I finished the book. (Chỉ đến tối qua tôi mới đọc xong quyển sách.)

Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy

Cấu trúc Not until đi cùng mệnh đề chỉ thời gian

  • Cấu trúc: It + is/was + not until + S + V + … + that + S + V + ..
  • Cách dùng: Nhấn mạnh khoảng thời gian mà ai đó thực hiện một hành động cụ thể.
  • Ví dụ: It was not until I moved to a new city that I realized how much I missed my old friends.
  • (Chỉ khi tôi chuyển đến một thành phố mới thì tôi mới nhận ra rằng tôi nhớ bạn bè cũ của mình đến như vậy.)

Cấu trúc Not until dạng đảo ngữ

  • Cấu trúc: Not until + time word/clause/phrase + trợ động từ + S + V bare
  • Ví dụ: Not until he apologized did she forgive him. (Chỉ khi anh ấy xin lỗi thì cô ấy mới tha thứ cho anh ấy.)

Cấu trúc It was not until ở hiện tại

  • Cấu trúc: It is not until + time word/ phrase/ clause (simple present) + that + S + V(s,es)
  • Ý nghĩa: Nhấn mạnh khoảng thời gian hoặc thời điểm sẽ xảy ra sự việc trong tương lai
  • Ví dụ: It was not until recently that I realized how much I enjoy cooking. (Chỉ mới gần đây tôi mới nhận ra tôi thích nấu ăn.)

Cấu trúc It was not until ở quá khứ

  • Cấu trúc: It was not until + time word/ phrase/ clause (past present) + that + S + V(II/ed)
  • Ý nghĩa: Nhấn mạnh khoảng thời gian, thời điểm mà một sự việc hoặc hành động nào đó đã xảy ra trong quá khứ.
  • Ví dụ: It was not until I had finished reading the book that I understood the message. (Chỉ khi tôi đọc xong cuốn sách mới hiểu được thông điệp.)

Xem thêm:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách dùng cấu trúc Only when

Ngoài not until, người ta còn sử dụng cấu trúc Only when có thể để nhấn mạnh mốc thời gian xảy ra sự việc và diễn tả ý nghĩa “chỉ đến khi” trong trường hợp cần thiết. 

  • Cấu trúc: Only when + S + V (chia thì) + trợ động từ + S + V bare
  • Ví dụ: Only when I finish my homework can I watch TV. (Chỉ khi tôi hoàn thành bài tập về nhà thì mới có thể xem TV.)
  • Lưu ý:
    • Theo sau “only when” sẽ là một mệnh đề, không thế sử dụng từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như trong cấu trúc “not until” để thay thế.
    • Thì của trợ động từ sẽ được chia theo thì của động từ trong mệnh đề chứa “only when”. 
Cấu trúc not until
Cấu trúc not until

Viết lại câu với cấu trúc Not until

Trong tiếng Anh, các câu dưới dạng not until có thể được viết lại ở dạng Only when hay It was not until. Theo dõi ngay cách viết lại câu với cấu trúc Not until, Only when, It was not until.

Ví dụ 1: I can’t go out until it stops raining.

  • Viết lại với cấu trúc “Not until”: I won’t go out until it stops raining. (Tôi sẽ không đi ra ngoài cho đến khi trời tạnh mưa.)
  • Viết lại với cấu trúc “Only when”: Only when it stops raining can I go out. (Chỉ khi trời tạnh mưa thì tôi mới có thể đi ra ngoài.)

Ví dụ 2: She won’t start the exam until the teacher tells her to.

  • Viết lại với cấu trúc “Not until”: Not until the teacher tells her to will she start the exam. (Chỉ khi giáo viên bảo cô ấy mới bắt đầu làm bài kiểm tra.)
  • Viết lại với cấu trúc “Only when”: Only when the teacher tells her to will she start the exam. (Chỉ khi giáo viên bảo cô ấy mới bắt đầu làm bài kiểm tra.)

Xem thêm:

So sánh cấu trúc It was not until và cấu trúc Only when

Cả cấu trúc It was not until và Only when đều được sử dụng để diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra chỉ khi một điều kiện nào đó được đáp ứng. Tuy nhiên, chúng có một số khác biệt như sau:

It was not untilOnly when
Cấu trúcIt is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + VOnly when + S + V  + trợ động từ + S + V(infinity)
Cách dùng– Diễn tả một sự kiện đã xảy ra muộn hơn so với thời điểm mong muốn hoặc dự định ban đầu- Đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian– Diễn tả một điều kiện bắt buộc phải đáp ứng trước khi sự kiện khác có thể xảy ra- Đi được với mệnh đề và phải ở dạng đảo ngữ
Ví dụIt was not until I arrived home that I realized I had left my keys at work.- Tôi chỉ nhận ra tôi đã để chìa khóa ở cơ quan sau khi tôi đã về đến nhà.)
Only when you have completed the application form can you submit it to the admissions office. – Chỉ khi bạn đã hoàn thành biểu mẫu đăng ký mới có thể nộp đơn đến phòng tuyển sinh.

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc not until

Để sử dụng tốt cấu trúc not until, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Trong câu it was not until, không dùng when mà chỉ dùng that để nối 2 mệnh đề
  • Nếu là cấu trúc It is not until thì động từ được chia ở thì hiện tại đơn.
  • Nếu là cấu trúc It was not until thì động từ được chia ở thì quá khứ đơn.

Bài tập cấu trúc only when và cấu trúc not until

Bài tập vận dụng
Bài tập vận dụng cấu trúc not until

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho câu

1. It was not until last night that ______ back home.

  • A. my dog came
  • B. did my dog come
  • C. does my dog come

2. It ______ not until next summer that our team can travel to Sai Gon.

  • A. is
  • B. was
  • C. will

3. It ______ not until the last 5 minutes that Anna performed her song.

  • A. is
  • B. was
  • C. will

4. Not until Peter finishes his homework ______.

  • A. he can go out
  • B. he goes out
  • C. can he go out

5. Not until Jenny arrived at school ______ she hadn’t changed her sleeping pants.

  • A. she had realized that
  • B. had she realized that
  • C. did she realize that

6. ______ the year 1980 did my country get its independence.

  • A. Only when
  • B. It was not until
  • C. Not until

7. John watched TV until 2 a.m. = ______

  • A. It was not until 2 a.m that John stopped watching TV.
  • B. It was not until 2 a.m did John stop watching TV.
  • C. It is not until 2 a.m that John stopped watching TV.

8. Anna can go out after her mother sleeps. = ______

  • A. Not until her mother sleeps, Anna can go out.
  • B. Not until her mother sleeps, can Anna go out.
  • C. Not until her mother slept, can Anna go out.

Bài tập 2: Viết lại câu

1. No one could leave the concert until 2.30.

=> Not until …………………………………………………………………………

2. He hadn’t been a famous singer before he went to HCM city.

=> It was not until ………………………………………………………………..

3. I couldn’t finish my homework until Anna helped me.

=> Only when ……………………………………………………………………..

4. I couldn’t comment further until I had the information.

=> Only when ……………………………………………………………………..

5. She didn’t call him until she noticed the call she missed

=> Not until ………………………………………………………………………..

Bài tập 3: Chia dạng thích hợp cho các động từ trong ngoặc 

  1. It (be) _____ not until midnight that she went to bed.
  2. It was not until his father was angry that he (tell) _____ the truth.
  3. It was not until he (feel) ______ too tired that he went to bed.
  4. It was not until we (begin) _____ secondary school that we studied English.
  5. It was not until he was 18 that he (start) ______ using a cell phone.

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. A
  2. A
  3. B
  4. C
  5. C
  6. C
  7. A

Đáp án bài tập 2

  1. Not until 2.30 could someone leave the concert.
  2. It was not until he went to HCM city that he was a famous singer.
  3. Only when Anna helped me could I finish my homework.
  4. Only when I had the information could I comment further.
  5. Not until she noticed the call she missed did she call him.

Đáp án bài tập 3

  1. Was
  2. Told
  3. Felt
  4. Began
  5. Started

Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất cả những cấu trúc not until phổ biến nhất cũng như cách sử dụng cấu trúc only when. UNI Academy hy vọng sau bài viết này, bạn có thể hiểu và biết cách viết lại câu với 2 dạng cấu trúc này.

Bình luận