Động từ khiếm khuyết là loại động từ được dùng rất phổ biến, chúng ta sẽ bắt gặp nhiều. Nhưng liệu bạn đã nắm được cấu trúc, cách phân biệt và cách vận dụng loại động từ này chưa?
Nếu chưa thì đừng lo lắng nhé, vì bài viết hôm nay của Unia.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ về loại động từ này.
Nội dung chính
1. Định nghĩa động từ khiếm khuyết
Có hai cách gọi động từ khiếm khuyết là Modal verbs và Auxiliary Verb. Modal verbs được coi là động từ bất quy tắc và dùng để bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Do đó, sau modal verbs, động từ chính thường giữ nguyên không chia.
Các động từ khuyết thiếu được sử dụng nhiều nhất hiện nay là Can, Will, May, Should, Must, Used to. Chúng ta cùng tìm hiểu về từng từ này với cách sử dụng riêng.
Modal verbs được sử dụng diễn tả mục đích và ngữ nghĩa của câu, bao gồm khả năng, sự cho phép, bắt buộc, cần thiết, dự đoán, yêu cầu,….
2. Cách dùng động từ khiếm khuyết
- Không thêm “-s”, “-ed”, “-ing”, vào sau động từ khuyết thiếu.
- Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ 3 như các động từ khác. Ở trường hợp nào cũng giữ nguyên, không phải chia.
- Được sử dụng với những mục đích khác nhau của người nói.
- Không có hình thức động từ nguyên thể hay phân từ hai, bất quy tắc.
- Động từ chính đi với động từ khiếm khuyết không chia, ở dạng nguyên thể và có “to” hoặc không.
- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, câu phủ định,… Không cần trợ động từ. Ví dụ: Can you speak English?
- Có cách dùng tương đối giống một trợ động từ.
Xem thêm các bài viết khác:
- Khám phá những câu châm ngôn hay về tình yêu và câu thả thích cực ngọt
- Cấu trúc và cách dùng các dạng so sánh đầy đủ nhất
- Tổng hợp những câu danh ngôn về cha đầy ý nghĩa, cảm động
3. Các động từ khiếm khuyết hay được sử dụng
3.1. Will – Shall – Would: Sẽ
Will
Dùng trong thì tương lai đơn để diễn tả những sự kiện có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I will wait for you in front of cinema. (Tôi sẽ đợi bạn trước rạp phim.)
- You will laugh a lot if you watch this movie. (Bạn sẽ cười rất nhiều nếu bạn xem bộ phim này.)
Dùng để diễn tả lời mời, lời đề nghị, yêu cầu không trang trọng.
Ví dụ:
- Will you go out with me? (Bạn có muốn ra ngoài với tôi không?)
- Will you give me your phone number? (Bạn sẽ cho tôi số điện thoại của bạn chứ?)
Thể phủ định của Will là Won’t/ Will not
Ví dụ: They won’t go to the cinema. (Họ sẽ không đi đến rạp chiếu phim.)
Shall (chỉ dùng với chủ ngữ I và We)
Dùng trong thì tương lai đơn
Ví dụ: I shall play computer games tonight. (Tôi sẽ chơi trò chơi điện tử tối nay.)
Dùng để hỏi về ý kiến hoặc lời khuyên
Ví dụ: What shall we wear for tomorrow party? (Chúng tôi nên mặc gì cho bữa tiệc ngày mai đây?)
Dùng để gợi ý, đề nghị một điều gì đó
Ví dụ:
- Shall I show you how to use this device? (Tôi có thể chỉ bạn cách dùng thiết bị này không?)
- Shall we go on a picnic this weekend? (Chúng a sẽ đi cắm trại cuối tuần này chứ?)
Thể phủ định của Shall là Shan’t/ Shall not
Ví dụ: We shan’t go out for dinner. (Chúng ta sẽ không ra ngoài ăn tối.)
Would
Dùng để diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời mang tính lịch sự
Ví dụ:
- Would you mind opening the window? (Bạn có phiền khi mở cửa sổ không?)
- Would you pay me in cash, please? (Bạn vui lòng trả tôi bằng tiền mặt?)
- Would you like to take part in my team ?(Bạn có muốn gia nhập vào đội của chúng tôi không?)
Dùng để diễn tả mong muốn hay dự đoán tình huống có thể xảy ra
Ví dụ: There are many people at the party. It would be fun. (Có rất nhiều người trong bữa tiệc. Nó sẽ rất vui đó)
3.2. Should – Ought to – Had better: Nên
Should = Ought to
Dùng để diễn tả lời khuyên.
Ví dụ: You should/ ought to bring your calculator to the Maths exam. (Bạn nên mang theo máy tính đến kỳ thi Toán.)
Dùng nêu ý kiến về một sự việc, vấn đề gì đó.
Ví dụ: We think they should/ ought to attend the class more regularly. (Chúng tôi nghĩ họ nên tham dự lớp học thường xuyên hơn.)
Dùng để xin ý kiến, lời khuyên từ ai đó.
Ví dụ: Should we play this game? (Chúng tôi có nên chơi trò chơi này không?)
Dùng để suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: He doesn’t study hard, so he should/ ought to have a low score. (Anh ấy không học hành chăm chỉ, vì thế anh ấy có thể có điểm thấp.)
Dùng để diễn tả một điều gì đó không đúng hoặc không như mong đợi.
Ví dụ: Where’s Mia? – She should be here right now. Mia ở đâu? (Cô ấy nên ở đây ngay bây giờ.)
Thể phủ định của Should là Shouldn’t/ Should not.
Ví dụ: She shouldn’t do that. (Cô ấy không nên làn vậy.)
Thể phủ định của Ought to là Ought not to.
Ví dụ: She ought not to do that. (Cô ấy không nên làm vậy.)
Had better
Dùng tương tự như should/ ought to nhưng nhấn mạnh tính cần thiết và mong muốn hành động hơn.
Ví dụ: She had better see the doctor. (Cô ấy nên đến gặp bác sĩ.)
Thể phủ định của Had better là Had better not
Ví dụ: She had better not do that. (Cô ấy không nên làm vậy.)
3.3. Can – Could: Có thể
Can
Dùng để diễn tả khả năng ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ: I can speak English fluently. (Tôi có thể nói tiếng Anh thành thục.)
Dùng trong câu xin phép, yêu cầu, đề nghị
Ví dụ: Can I use your car? (Tôi có thể dùng ô tô của bạn được không?)
Thể phủ định của Can là Can’t/ Can not
Ví dụ: Larry can’t swim. (Larry không biết bơi.)
Could
Dùng để diễn tả khả năng trong quá khứ
Ví dụ: He could read when he was five years old. (Anh ấy có thể đọc khi anh ấy năm tuổi.)
Dùng để diễn tả một khả năng ở tương lai
Ví dụ: It could rain tonight! (Có khả năng trời sẽ mưa tối nay!)
Dùng để diễn tả sự xin phép, yêu cầu, đề nghị một cách lịch sự
Ví dụ: Could you tell for me your phone number? (Bạn có thể cho tôi biết số điện thoại của bạn.)
Dùng để diễn tả sự gợi ý
Ví dụ: You could ask him for advice. (Bạn nên hỏi anh ấy để lấy lời khuyên.)
Thể phủ định của Could là Couldn’t/ Could not
Ví dụ: Olivia couldn’t speak English two years ago. (Olivia không thể nói tiếng Anh 2 năm trước)
Ngoài Can và Could thì bạn có thể dùng be able to để thay thế.
3.4. Must – Have to: Phải
Must
Dùng để diễn tả một sự bắt buộc chủ quan từ phía người nói
Ví dụ: Long must go to bed at 9.30 pm everyday. (Long phải đi ngủ lúc 9h30 hàng ngày.)
Dùng để diễn tả lời đoán có căn cứ và hợp lý
Ví dụ: She must be very tired after working days. (Cô ấy chắc hẳn rất mệt sau những ngày làm.)
Dùng để diễn tả quy tắc, luật lệ
Ví dụ: You must be at the office at 8 a.m. (Bạn phải có mặt ở cơ quan lúc 8 giờ sáng.)
Phủ định của Must là Mustn’t: Thể hiện sự cấm đoán, không được làm gì đó.
Ví dụ: You mustn’t smoke at the school. (Bạn không được hút thuốc ở trường.)
Have to
Dùng để diễn tả sự bắt buộc khách quan và được sử dụng ở tất cả các thì.
Ví dụ: We had to do this task yesterday because of running out of time. (Chúng tôi đã phải làm nhiệm vụ này ngày hôm qua vì hết thời gian.)
Lưu ý: Tuy là động từ khuyết thiếu nhưng have to vẫn được chia ở từng thì và cần có trợ động từ khi ở dạng phủ định và nghi vấn.
3.5. May – Might: Có lẽ
May
Dùng để diễn tả sự xin phép
Ví dụ: May I use your car please? (Tôi có thể sử dụng ô tô của bạn được không?)
Dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra
Ví dụ: They may come late due to the rain. (Họ có thể đến muộn vì trời mưa.)
Thể phủ định của May là May not
Ví dụ: Leila may not go to school by bus. (Leila có lẽ không đến trường bằng xe buýt.)
Might
Dùng để hỏi và xin phép nhưng mang tính lịch sự hơn ‘may’
Ví dụ: Might I put the TV on? (Tôi có thể bật TV lên không?)
Dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra nhưng ít khả năng hơn ‘may’
Ví dụ: My father might come home late last night. (Bố tôi có thể về muộn vào đêm qua.)
Thể phủ định của Might là Might not
Ví dụ: Leila might not go to school by bus. (Leila có lẽ không đến trường bằng xe buýt.)
3.6. Need: Cần
Động từ need có thể vừa được sử dụng như một động từ thường, vừa được sử dụng như một động từ khuyết thiếu.
Với chủ từ là các vật thể sống như người, động vật và thường là mang nghĩa chủ động.
Cấu trúc được sử dụng:
S + Need + to V + O (nếu cần thiết)
Ex: You need to hurry, unless you can catch the bus.
Với chủ từ là những danh từ chỉ vật và không có chức năng thực hiện hành động. Cấu trúc được sử dụng:
S + Need + Ving
Ex: The car need repairing after a long journey.
Lưu ý: Có thể thay thế cấu trúc need +V_ing bằng cấu trúc Need+to be+PP.
Ex: The car need repairing after a long journey. The car need to be repaired after a long journey.
Ngoài ra có thể thay thế need bằng in the need of mà nghĩa trong câu vẫn không thay đổi.
Ex:He needs a assistant = He is in need of assistant.
Đóng vai trò như một modal verb hoặc làm trợ động từ:
Ex:
- You need focus on your project. (Vai trò modal verb.)
- You needn’t pay money for your meal. (Vai trò trợ động từ.)
Thể phủ định của Need là Needn’t
Ví dụ: You needn’t eat it. (Bạn không cần phải ăn nó.)
3.7. Used to/ Get used to/ Be used to
Used to
Used to+V: Diễn tả một hành động, một thói quen trong quá khứ và không còn thực hiện ở hiện tại.
EX: We used to swim once a week when we were young.
Get used to
Get used to+V_ing/ Noun: Diễn tả sự thích nghi một sự việc tại thời điểm hiện tại.
EX: He move to New York and now he is getting used to adapting the industrial life.
To be used to
To be used to +Ving/ Noun: Diễn một hành động, một thói quen đang diễn ra trong hiện tại.
EX: They are used to playing football at weekend.
4. Bài tập về động từ khiếm khuyết
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống thích hợp
- Minh……………drive but he hasn’t got a car.
- I can’t understand Mia. I’ve never……………….understand her.
- She had hurt his leg, so she……………..walk very well.
- He wasn’t at home when I phoned, but I……………..contact her at the office.
- Trang looked very carefully and she……………see a figure in the distance.
- She used to…………..stand on my head but she can’t do it now.
- We didn’t have any tomatoes in the first shop he went to, but he……………get some in the next shop.
- My grandfather loved music. He……………..played the guitar very well.
- Ask Lyly about your problem. She should…………….help you.
- The girl fell into the river but fortunately we……………..rescue her.
Bài tập 2: Chọn động từ thích hợp
- She …….leave early, didn’t she? (must/ had to/ has to/ ought to)
- Her eyes were so bad that she ………..read the number on the board. (shouldn’t/hadn’t to/ couldn’t/ can’t)
- There’s the waiter. We ……..ask her for the bill. (will/ shall/ am able to/ could)
- ………….open the TV for you? (Would you like that I / Do you want that I /will I / shall)
- ………..you be able to come to the business? – I’m afraid not. (Can/ will/ May/ should)
- Her car broke down so her ………..come by bus. (had to/ must/should/ could)
- …………….ask you some questions? – OKey, go ahead.(shall I / will I / should I /may I )
- My brother ………….play football than golf. (like better to/ prefer/ ‘d rather/ ‘d better)
- She ……….. live in the city than in the country.(would rather/ had better/ should/ might)
- She ……….. go now. He’s getting late.(had rather/ had better/ ought/ would rather)
- She ………..fly to Korea this evening provided her doesn’t mind changing planes in Paris.(must/ have to/ can/ ought to)
- She ……….. to take advantage of this opportunity to thank for her co-operation. (would like/can/ am able to/ might)
- She …………..add it up. He’s not good at figures.(have to/ ought to/ ‘d better/ both b and c)
Đáp án
Bài tập 1
- Can/ is able to
- Been able to
- Couldn’t/ wasn’t able to
- Was able to
- Could/ was able to
- Be able to
- Was able to
- Could/ was able to
- Be able to
- Were able to
Bài tập 2
- Had to
- Couldn’t
- Will
- Would you like that I
- Will
- Had to
- May I
- ‘D rather
- Would rather
- Had better
- Ought to
- Would like
- Both b and c
Hy vọng với bài viết trên của Unia.vn sẽ bổ sung cho bạn thêm kiến thức về cách dùng động từ khiếm khuyết và qua bài tập ứng dụng trên càng làm rõ lý thuyết hơn, hãy cố gắng đọc kĩ và làm bài tập đầy đủ nhé. Chúc bạn thành công!