Cấu trúc annoyed trong tiếng Anh – Mách bạn 4 cách dùng hiệu quả nhất

Annoyed là một ngoại động từ diễn tả sự khó chịu. Tuy nhiên, nếu đi với các giới từ khác nhau, nó sẽ có nghĩa khác nhau. Để hiểu rõ hơn về cấu trúc annoyed cũng như cách sử dụng annoyed với giới từ, cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Annoyed nghĩa là gì?

Annoy /əˈnɔɪ/: Làm phiền, quấy rầy

Annoyed thường được sử dụng để miêu tả cảm giác bực bội hoặc không hài lòng với một tình huống hoặc hành động nào đó. 

Cấu trúc annoyed là gì?
Cấu trúc annoyed là gì?

Ví dụ: “I’m really annoyed with my coworker for constantly interrupting me during meetings.” (Tôi thực sự bực mình với đồng nghiệp của mình vì luôn gián đoạn tôi trong các cuộc họp.)

Xem thêm: Enjoy + gì? Cấu trúc enjoy

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Các từ loại của từ Annoy

  • Annoyance (n): Nỗi phiền muộn, điều khó chịu
    • I felt a great sense of annoyance when my flight got delayed for the third time. (Tôi cảm thấy rất phiền muộn khi chuyến bay của tôi bị hoãn lần thứ ba.)
  • Annoyingly (adv): Theo cách khiến ai đó cảm thấy khó chịu.
    • She kept tapping her pen on the desk annoyingly while I was trying to concentrate. (Cô ta liên tục gõ bút vào bàn một cách khiến tôi cảm thấy khó chịu trong khi tôi đang cố tập trung.)
  • Annoying (adj): Khiến ai đó cảm thấy phiền phức – dành cho vật
    • The constant noise from the construction site next door is really annoying. (Tiếng ồn liên tục từ công trường bên cạnh thật sự làm tôi cảm thấy phiền phức.)
  • Annoyed (adj): Khiến ai đó cảm thấy phiền phức – dành cho người
    • My roommate was annoyed with me for leaving the dishes in the sink. (Bạn cùng phòng của tôi bực mình với tôi vì để đồ dơ trong chậu rửa chén.)

Xem thêm:

Cấu trúc annoyed

Be/ get + annoyed + that + S + V (mệnh đề hoàn chỉnh)

Ý nghĩa: Diễn tả sự khó chịu hoặc bị làm phiền, vì (ai/cái gì) làm gì

Ví dụ:

  • She was annoyed that her colleague always took credit for her ideas during meetings. (Cô ấy đã cảm thấy bực mình vì đồng nghiệp của mình luôn đem ý tưởng của cô ra làm của riêng trong các cuộc họp.)
  • My friend gets annoyed that her sister borrows her clothes without asking. (Bạn của tôi luôn bực mình khi em gái mượn đồ của cô mà không hỏi ý kiến.)
  • The passengers were getting increasingly annoyed that their flight had been delayed for hours. (Các hành khách đang trở nên ngày càng bực bội khi chuyến bay của họ đã bị hoãn hàng giờ đồng hồ.)

Giới từ của Annoyed đi với giới từ gì?

Annoyed có nhiều giới từ khác nhau, mỗi giới từ sẽ biểu thị một nghĩa, cụ thể như sau:

Những giới từ đi với annoyed
Những giới từ đi với annoyed

Annoyed đi với giới từ to

Theo sau “annoyed to” thường là một động từ chỉ hành động, diễn tả sự khó chịu của chủ ngữ khi nhìn thấy/phát hiện/nghe thấy điều gì. 

Annoyed to dùng để diễn tả sự khó chịu của chủ ngữ khi nhìn thấy/phát hiện/nghe thấy điều gì. Theo sau nó thường là một động từ chỉ hành động.

Ví dụ:

  • She was annoyed to have to work late on a Friday night. (Cô ấy bực mình khi phải làm việc muộn vào một đêm thứ Sáu.)
  • He’s annoyed to have to pay extra for shipping on his online order. (Anh ta bực mình khi phải trả thêm tiền vận chuyển cho đơn hàng trực tuyến của mình.)

Annoyed đi với giới từ with

Annoyed with dùng để diễn tả trạng thái cảm thấy bực mình, tức giận hoặc khó chịu với ai đó vì điều gì đó mà họ đã làm hoặc không làm. Khi annoyed đi với with sẽ có 2 trường hợp:

  • Diễn tả sự khó chịu vì bị làm phiền bởi một hành động mà ai đó đã gây ra. 
    • Cấu trúc: Annoyed with somebody at/about something (hoặc for doing something)
    • Ví dụ: 
      • I’m annoyed with my boss for always changing the deadline at the last minute. (Tôi bực mình với sếp của mình vì lúc nào cũng thay đổi thời hạn vào phút chót.)
      • She was annoyed with her sister for borrowing her clothes without asking. (Cô ấy bực mình với em gái của mình vì đã mượn quần áo của cô mà không hỏi.)
  • Diễn tả sự khó chịu hoặc có thành kiến với ai đó (không vì lý do gì cả). 
    • Cấu trúc: Annoyed with somebody
    • Ví dụ: 
      • I’m annoyed with my friend for constantly canceling plans at the last minute, without any valid reason. (Tôi khó chịu với bạn của mình vì liên tục hủy kế hoạch vào phút chót, mà không có lý do hợp lý.)
      • My mom is annoyed with my dad for leaving his dirty clothes on the floor, instead of putting them in the laundry basket. (Mẹ tôi khó chịu với bố tôi vì để quần áo bẩn trên sàn, thay vì đặt chúng vào giỏ giặt đồ.)

Annoyed đi với giới từ at, about

Annoyed at/ about: dùng để diễn tả tâm trạng cảm thấy bực mình, tức giận hoặc khó chịu với một tình huống hoặc việc gì đó.

Ví dụ:

  • She was annoyed at the long line at the grocery store. (Cô ấy bực mình với hàng đợi dài ở cửa hàng tạp hóa.)
  • He’s annoyed about the bad weather ruining his plans for the weekend. (Anh ta bực mình về thời tiết xấu làm hỏng kế hoạch cuối tuần của mình.)

Annoyed đi với giới từ by

Annoyed by được dùng để nói đến trạng thái khó chịu/bị làm phiền bởi một hành vi cụ thể, chung chung. 

Ví dụ:

  • She was annoyed by the constant barking of her neighbor’s dog. (Cô ấy bực mình vì tiếng sủa liên tục của chó hàng xóm.)
  • He’s annoyed by the loud music his roommate plays at night. (Anh ta bực mình vì âm nhạc to của người bạn cùng phòng phát vào buổi tối.)

Xem thêm:

Những từ đồng nghĩa với Annoyed

Ngoài annoyed ra, bạn có thể tham khảo thêm một vài từ dưới đây để diễn tả cảm giác bị làm phiền

Những từ đồng nghĩa với annoyed
Những từ đồng nghĩa với annoyed

Irritated đồng nghĩa với Annoyed

Tương tự như “annoyed”, “irritated” có nghĩa là khó chịu, cáu kỉnh trong tiếng Việt. Tuy nhiên, chúng có sự khác nhau về mức độ cáu kỉnh (“irritated” diễn tả thái độ khó chịu cực kỳ) khi mà chủ ngữ trong câu sử dụng.

  • Cấu trúc: Irritated (at/ by/ with something)
  • Ví dụ:
    • I’m so irritated with this slow internet connection that I can’t even watch a video without it buffering. (Tôi cảm thấy rất bực bội với kết nối internet chậm này, tôi không thể xem một video mà không bị giật.)
    • She was irritated by the constant noise coming from the construction site next door. (Cô ấy cảm thấy bực mình vì tiếng ồn liên tục từ công trường xây dựng bên cạnh.)
    • He was irritated at the way his colleagues always took credit for his ideas. (Anh ta bực mình vì cách đồng nghiệp của mình luôn được ghi nhận thành tích cho ý tưởng của anh ta.)

Bored đồng nghĩa với Annoyed

Bored cũng là một cụm dùng để thể hiện cảm xúc buồn chán, mất hứng thú với điều gì đó.

Cấu trúc:

  • Bored with/ of doing something: Nghĩa là chán vì phải làm điều gì đó.
  • Bored with something: Nghĩa là chán vì điều gì đó.

Ví dụ

  • I’m so bored with doing the same job every day. I need something new and challenging. (Tôi chán ngấy vì phải làm công việc như nhau mỗi ngày. Tôi cần một cái gì đó mới mẻ và thách thức.)
  • He’s bored with his job, but he’s too afraid to quit and start something new. (Anh ta chán việc làm của mình, nhưng lại sợ quá để từ bỏ và bắt đầu một điều gì đó mới.)

Miffed đồng nghĩa với Annoyed

“Miffed” nghĩa là không vui vì điều gì đó. Từ này thường với giới từ at, about, by.

Cấu trúc: Miffed at/ about/ by something

Ví dụ:

  • I was miffed at my friend for not showing up on time. – (Tôi thấy không vui với người bạn của mình vì anh ta đến muộn.)
  • She was miffed about not getting the promotion she was expecting. – (Cô ấy cảm thấy không vui vì không được thăng chức như cô ấy đã hy vọng.)

Upset đồng nghĩa với Annoyed

Upset được dùng để hiện cảm xúc buồn bã hoặc khó chịu của chủ ngữ. 

Cấu trúc:

  • Upset about/ at/ over something: Nghĩa là khó chịu, buồn bã về một điều gì đó.
  • Upset about/ at/ over doing something: Nghĩa là khó chịu vì làm điều gì đó.
  • Upset (that) + S + V: Nghĩa là tâm trạng khó chịu/ buồn bã vì ai đó đã làm gì.
  • Upset with somebody: Nghĩa là khó chịu với người nào đó.

Ví dụ:

  • She’s really upset about failing her driving test. (Cô ấy rất buồn bã vì trượt kỳ thi lái xe của mình.)
  • I’m upset at myself for forgetting her birthday. (Tôi khó chịu với bản thân mình vì quên sinh nhật của cô ấy.)
  • He’s upset over losing his job. (Anh ấy buồn bã vì mất việc làm.)
  • I’m upset that my best friend didn’t come to my party. (Tôi buồn bã vì bạn thân của mình không đến tiệc của tôi.)
  • She’s upset with her husband for not listening to her. (Cô ấy khó chịu với chồng vì anh ấy không lắng nghe cô ấy.)

Xem thêm:

Bài tập cấu trúc annoyed

Bài tập 1: Chọn giới từ phù hợp với ngữ cảnh của câu

  1. She was _______ _______ the traffic jam on her way to work this morning. (annoyed with) He was _______ _______ his teammates for not showing up on time. (annoyed with) 
  2. I’m really _______ _______ my neighbors for playing loud music late at night. (annoyed with) They were _______ _______ the long lines at the airport. (annoyed by)
  3. She was _______ _______ her boss for not giving her enough time to complete the project. (annoyed at) 

Bài tập 2: Viết lại câu sao cho phù hợp

  1. She was annoyed by the constant noise outside her window.
  2. I’m annoyed with my coworker for always being late.
  3. He’s annoyed about having to work on the weekend.
  4. She was annoyed at herself for forgetting her phone at home.
  5. We were annoyed by the slow service at the restaurant.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. I’m really annoyed __ my neighbor’s loud music. 

a. with b. about c. by

2. She was annoyed ___ her friend’s constant complaining. 

a. with b. about c. by

3. He was annoyed ___ the traffic on his commute. 

a. at b. by c. with

4. I’m annoyed ___ the way my boss talks down to me. 

a. with b. about c. by

5. She’s annoyed ___ her boyfriend’s habit of leaving his clothes on the floor. 

a. with b. about c. by

6. They were annoyed ___ the long wait for their food at the restaurant. 

a. with b. about c. by

7. He’s annoyed ___ himself for not finishing the project on time. 

a. with b. about c. by

8. She was annoyed ___ the constant interruptions during the meeting. 

a. at b. by c. with

9. We’re annoyed ___ the loud construction noise next door. 

a. with b. about c. by

10. They were annoyed ___ their flight being delayed for several hours. 

a. with b. about c. by

Đáp án

Đáp án bài tập 1

  1. She was annoyed with the traffic jam on her way to work this morning.
  2. He was annoyed with his teammates for not showing up on time.
  3. I’m really annoyed with my neighbors for playing loud music late at night.
  4. They were annoyed by the long lines at the airport.
  5. She was annoyed at her boss for not giving her enough time to complete the project.

Đáp án bài tập 2

  1. The constant noise outside her window annoyed her.
  2. My coworker’s constant lateness annoys me.
  3. Working on the weekend annoys him.
  4. Forgetting her phone at home annoyed her.
  5. The slow service at the restaurant annoyed us.

Đáp án bài tập 3

  1. c. By
  2. a. With
  3. b. By
  4. a. With
  5. b. About
  6. c. By
  7. a. With
  8. b. By
  9. a. With
  10. c. By

Tóm lại, cấu trúc annoyed có thể đi với nhiều giới từ khác nhau như to, with, at,… Khi đó, mỗi cụm từ sẽ có nghĩa khác nhau. Vì vậy, khi sử dụng, bạn cần chú ý ngữ cảnh để chọn giới từ cho phù hợp.

Nếu bạn còn thắc mắc về ngữ pháp hay giao tiếp tiếng Anh thì đừng ngần ngại bình luận bên dưới hoặc tham khảo những bài viết chi tiết, hữu ích tại Unia.vn nhé!

Chúc bạn thành công!

Bình luận