Have là một trong những động từ phổ biến trong tiếng Anh. Vậy have là gì? Quá khứ của have được sử dụng như thế nào? Cách chia động từ have ra sao? Cùng Unia.vn theo dõi ngay bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc nhé!
Nội dung chính
Have là gì?
Have /həv/ – /hæv/
Trong tiếng Anh, have được sử dụng với nhiều nghĩa khác nhau:
- Có: I have a book. (Tôi có một quyển sách.)
- Ăn, uống, hút: She’s having dinner. (Cô ấy đang ăn tối.)
- Hưởng (điều gì), bị (bệnh): He had a great vacation. (Anh ấy đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời.)
- Cho phép, muốn (ai làm gì): They have their children play outside. (Họ cho phép con cái họ chơi ngoài trời.)
- Biết, hiểu, nhớ: I have the answer to that question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi đó.)
- Nói, cho là, tin chắc là: They have it on good authority. (Họ tin rằng điều đó là đúng.)
- Thắng, thắng thế: Our team had a tough victory. (Đội của chúng tôi đã có một chiến thắng khó khăn.)
- Tóm, nắm, nắm chặt: He had the rope tightly in his hand. (Anh ấy nắm chặt dây thừng trong tay.)
- Sai khiến, nhờ, bảo, bắt (ai làm gì): I had him fix my computer. (Tôi đã nhờ anh ấy sửa máy tính của tôi.)
Quá khứ của have là gì?
Quá khứ của have được sử dụng như sau:
- Quá khứ đơn: had /həd/
- She had a pet cat when she was a child. (Cô ấy đã có một con mèo cưng khi còn nhỏ.)
- They had a great time at the party last night. (Họ đã có một khoảnh khắc tuyệt vời tại buổi tiệc tối qua.)
- Quá khứ phân từ: had /həd/
- I had already eaten lunch by the time you arrived. (Tôi đã ăn trưa từ trước lúc bạn đến.)
- He had finished his homework before watching TV. (Anh ấy đã làm xong bài tập trước khi xem TV.)
- Quá khứ hoàn thành: had /həd/
Cách dùng dạng quá khứ của have
Had được sử dụng làm động từ chính trong thì quá khứ đơn để nói đến hành động đã bắt đầu và kết thúc ở quá khứ.
Ví dụ:
- They had finished their work before the storm arrived. (Họ đã hoàn thành công việc của họ trước khi cơn bão đến.)
- He had traveled to Paris several times in his life. (Anh ấy đã đi du lịch đến Paris một số lần trong cuộc đời của mình.)
- By the time I woke up, she had already left for the airport. (Khi tôi thức dậy, cô ấy đã ra sân bay rồi.)
Xem thêm:
Cách chia động từ have
Đối với các thì
THÌ | I | You | He/ she/ it | We | You | They |
HT đơn | have | have | have | have | have | have |
HT tiếp diễn | am having | are having | is having | are having | are having | are having |
HT hoàn thành | have had | have had | has had | have had | have had | have had |
HT HTTD | have been having | have been having | has been having | have been having | have been having | have been having |
QK đơn | had | had | had | had | had | had |
QK tiếp diễn | was having | were having | was having | were having | were having | were having |
QK hoàn thành | had had | had had | had had | had had | had had | had had |
QK HTTD | had been having | had been having | had been having | had been having | had been having | had been having |
TL đơn | will have | will have | will have | will have | will have | will have |
TL gần | am going to have | are going to have | is going to have | are going to have | are going to have | are going to have |
TL tiếp diễn | will be having | will be having | will be having | will be having | will be having | will be having |
TL hoàn thành | will have had | will have had | will have had | will have had | will have had | will have had |
TL HTTD | will have been having | will have been having | will have been having | will have been having | will have been having | will have been having |
Đối với các trường hợp đặc biệt
I | You | He/ she/ it | We | You | They | |
Câu ĐK loại 2 – MĐ chính | would have | would have | would have | would have | would have | would have |
Câu ĐK loại 2 Biến thế của MĐ chính | would behaving | would behaving | would behaving | would behaving | would behaving | would behaving |
Câu ĐK loại 3 – MĐ chính | would have had | would have had | would have had | would have had | would have had | would have had |
Câu ĐK loại 3 Biến thế của MĐ chính | would have been having | would have been having | would have been having | would have been having | would have been having | would have been having |
Câu giả định – HT | have | have | have | have | have | have |
Câu giả định – QK | had | had | had | had | had | had |
Câu giả định – QKHT | had had | had had | had had | had had | had had | had had |
Câu mệnh lệnh | have | let’s have | have |
Các giới từ đi với have
- To have at: tấn công, công kích
- To have on: có mặc, vẫn mặc, có đội, vẫn đội (áo, mũ,…)
- To have from: nhận được, biết được
- To have to: phải, bắt buộc phải, có bổn phận
- To have up: gọi lên, mời lên, triệu lên
- To have done: ngừng lại
- To have it out: giải quyết 1 cuộc tranh cãi, nói cho ra lẽ, đi nhổ răng.
Xem thêm:
Phân biệt hadn’t và didn’t have
Had có nhiều chức năng khác nhau, vừa là trợ động từ và động từ chính trong câu. Vì vậy, người học vẫn thường nhầm lẫn “hadn’t” và “didn’t have”. Vậy làm sao để phân biệt 2 từ này?
- Hadn’t thường được dùng làm trợ động từ trong thì hiện tại hoàn thành, theo sau là một động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.
- Didn’t have là động từ chính, khi dùng trong câu phủ định thì quá khứ đơn cần có trợ động từ “didn’t” theo cấu trúc phủ định của thì này.
Ví dụ:
- She hadn’t visited that museum before yesterday. (Cô ấy chưa từng thăm bảo tàng đó trước ngày hôm qua.)
- They didn’t have any food left in the fridge. (Họ không còn thức ăn nào trong tủ lạnh.)
Bài tập quá khứ của have
Bài tập 1: Điền dạng đúng của động từ “have” vào chỗ trống
- She _ a cat as a pet.
- We _ a great time at the beach last weekend.
- They _ dinner at the new restaurant downtown.
- I always _ coffee in the morning.
- He _ a lot of experience in his field of work.
Bài tập 2: Sử dụng “have” để hoàn thành đoạn hội thoại
- A: _ you ever been to Japan?
- B: Yes, I have.
- A: _ your parents arrived yet?
- B: No, they haven’t.
- A: _ they finished the report?
- B: Yes, they have.
- A: _ she visited the museum before?
- B: No, she hasn’t.
- A: _ you seen the latest movie?
- B: No, I haven’t.
Bài tập 3: Đổi câu sau sang dạng phủ định
- He has a car.
- We have finished the project.
- They have visited Paris.
- She has bought a new dress.
- I have learned English for five years.
Bài tập 4: Chuyển các câu sau sang dạng nghi vấn
- He has finished his homework.
- We have booked the tickets.
- They have completed the task.
- She has seen the doctor.
- I have studied French for two years.
Đáp án bài tập 1
- has
- had
- had
- have
- has
Đáp án bài tập 2
- Have
- Have
- Have
- Has
- Have
Đáp án bài tập 3
- He doesn’t have a car.
- We haven’t finished the project.
- They haven’t visited Paris.
- She hasn’t bought a new dress.
- I haven’t learned English for five years.
Đáp án bài tập 4
- Has he finished his homework?
- Have we booked the tickets?
- Have they completed the task?
- Has she seen the doctor?
- Have I studied French for two years?
Tóm lại, bài viết đã giúp bạn tổng hợp các kiến thức liên quan đến have, giải đáp thắc mắc quá khứ của have là gì, cách sử dụng sao cho chính xác nhất. Hy vọng những chia sẻ trên đây của Unia có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này cũng như biết cách ứng dụng vào thực tế.