Những cấu trúc ngữ pháp đồng nghĩa trong tiếng Anh

Câu đồng nghĩa là một trong những ngữ pháp tiếng Anh quan trọng mà hầu hết các bài thi đều hỏi đến. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn những cấu trúc ngữ pháp đồng nghĩa hay gặp trong tiếng Anh.

Những cấu trúc ngữ pháp đồng nghĩa trong tiếng Anh
Những cấu trúc ngữ pháp đồng nghĩa trong tiếng Anh

1. It’s adj (for Sb) to do sth

Doing sth be ADJ (for sb) 
= S find Ving/ it/ N + ADJ to do sth

 Ex:

It’s difficult for me to learn English.

  • = Learning English is difficult for me.
  • = I find it hard to learn English.
  • = I find learning English difficult.

2. Cấu trúc bắt đầu làm gì?

S + began/ started + to V/ V-ing + time ago
= S + have/ has + P2/ been V-ing+ for/ since …

Ex: 

  • She began to play the piano 5 years ago.
  • => She has played/ has been playing the piano for 5 years.

3. Cấu trúc Even though và Despite

Despite + N/ V-ing, S + V + O
= Even though S + V + O, S + V + O
Cấu trúc Even though và Despite
Cấu trúc Even though và Despite

Ex:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Despite having a lot of money, he’s still lonely.
  • => Even though he has a lot of money, he’s still lonely.

4. Viết lại câu với “high time”

S + should/ must/ ought to + V
= It’s high time S + V-ed + O

Ex:

  • The Minister of Ministry of Education and Training should take solutions to deal with cheating on exams.
  • => It’s high time The Minister of Ministry of Education and Training took solutions to deal with cheating on exams.

5. So sánh nhất

Đối với tính từ dài

This is + the most + adj + N + S + have/ has + V (P2)
= S + have/ has + never + V (P2) + such  a/ an + adj + N
= S + have/ has + never + V (P2)  + a more + adj + N than this

Đối với tính từ ngắn

This is the + adj - est + N + S + have/has + V(P2)
= S + have/has+ never + V (P2) + such  a/an + adj + N
= S + have/ has + never + V (P2)  + adj - er + N than this

Ex :

This is the most interesting novel I have ever read.

  • => I have never read such an interesting novel.
  • => I have never read a more interesting novel than this (one/ novel).

Xem thêm: 12 cung hoàng đạo – Giải mã tính cách, sự nghiệp

6. Succeed in doing sth = Manage to do sth

Ex: We succeeded in digging the Panama cannel = We managed to dig the Panama cannel.

7. Cấu trúc thích cái gì đó   

S + be + interested in + N/ V-ing.
= S + enjoy + N/V-ing
= S + be + keen on + N/V-ing

Ex:

I’m interested in traveling.

  • = I enjoy traveling.
  • = I’m keen on traveling.        

8. Dùng Should thay cho If trong câu điều kiện loại 1

If + S + V, S + will/shall + V + O 
= Should S + V, S + will/shall + V + O

Ex: If he kicks the dog, he will be biten. => Should he kick the dog, he will be biten.

9. Dùng 1 số liên từ đặc biệt thay cho If trong câu điều kiện loại 1

If + S + V, S + will/ shall + V + O
= S + will/ shall + V + O in case S + V
= S + will/ shall + V + O provided/ providing S + V
= S + will/ shall + V + O on the condition that S + V

Ex:

  • The president will succeed in the election If he/ she gets over two third (2/3) of the total number of votes.
  • = The President will succeed in the election on the condition that he/ she gets over Two Third (2/3) of the total number of votes

10. Viết lại câu chuyển đổi giữa When và Since/ For

S + V_quá_khứ_đơn + O + when + mốc thời gian
= S + have/ has + PII + since/ for + thời gian

Chú ý: Since đi với 1 mốc thời gian còn For đi với 1 khoảng thời gian.

Ex:

  • I have learnt English for 10 years.
  • She has played piano since 1998.

Ex:

  • I played the guitar when I was on high school.
  • => I have played the guitar since I was on high school.

11. Mẹo nhỏ khi làm bài tập viết lại câu

Bạn sử dụng các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh thông dụng để thực hiện các bài tập viết lại câu là một cách thức rất đơn giản và thường được nhiều học viên anh ngữ áp dụng.

Các trường hợp viết lại câu trong tiếng Anh phổ biến nhất có thể kể đến như:

  • Dùng một cấu trúc trong tiếng Anh nhất định nào đó tương đồng về nghĩa với câu gốc.
  • Chuyển từ thể thức chủ động sang thể thức bị động.
  • Chuyển từ thể thức trực tiếp sang thể thức gián tiếp.
  • Các trường hợp đa dạng khác nhau về đảo ngữ cấu trúc tiếng Anh.
  • Một số điểm chú ý khi làm bài tập viết lại câu tiếng Anh:
  • Về thì: Phải viết cùng thì với câu đã cho trong đề bài.
  • Về ngữ pháp: Câu viết lại phải tuân theo đúng ngữ pháp của cấu trúc tiếng Anh được sử dụng. Một số cấu trúc cần lưu ý là: Câu bị động, trần thuật, câu ao ước và so sánh.
  • Về ngữ nghĩa: Câu được viết lại sau khi hoàn thành phải không thay đổi nghĩa so với ban đầu.
  • Ngoài ra còn phải chú ý tới việc sử dụng các liên từ như before, after hay for, since…

Xem thêm: Thành thạo mệnh đề quan hệ có dấu phẩy trong tiếng Anh 

12. Bài tập

Bài tập
Bài tập

Viết lại câu với nghĩa không đổi

1. I enjoy playing football.

=>………………………………………………………………………

=>………………………………………………………………………

2. I’m keen on learning a new language.

=>………………………………………………………………………

=>………………………………………………………………………

3. Do you enjoy playing tennis ?

=>………………………………………………………………………

=>…………………………………………………….…………………

4. He ‘s not interested in working in an office.

=>………………………………………………………………………

=>………………………………………………………………………

5. If the weather is fine we will go picnic.

=> Should………………………………………………………………

6. If he lends me some money, I will buy that house.

=>Should………………………………………………………

7. If you should meet her,tell her to call me.

=> Should……………………………………………………….

8. If you should run into Tom, tell him he owes me a letter. 

=> Should …………………………………………………………

9.Should Mary study hard, she will pass her exam.

=> If ………………………………………………………………..

10. My mother will let me use her phone on the condition that I finish my homework.(If)

 =>………………………………………………………………….

11. If it’s sunny we’ll go to the beach. (Provided)

=>…………………………………………………………………….

12. He won’t go with us if you don’t talk to him. (On the condition)

=> ……………………………………………………………………

13. I started learning Chinese four years ago.(For)

=> ……………………………………………………………………

14. He began to cook when he was eight. (Since)

=> …………………………………………………………………….

15. I have lived in Hanoi since I was still a student. (When)

=> ………………………………………………………………………

Đáp án

1.

  • I’m interested in playing football.
  • I’m keen on playing football.

2.

  • I enjoy learning a new language.
  • I’m interested in learning a new language.

3.

  • Are you keen on playing tennis?
  • Are you interested in playing tennis?                                                    

 4.

  • He doesn’t enjoy working in an office.
  • He’s not keen on working in an office 

 5. Should the weather be fine, we will go picnic.

 6. Should he lend some money,I will buy that house

 7. Should you meet her,tell her to call me.

 8. Should you run into Tom,tell him he still owe me a letter.

 9. If Mary study hard,she will pass her exam.

10. My mother will let me use her phone if I finish my homework.

11. We’ll go to the beach provided that it’s sunny.

12. He will go with us on the condition that you talk to him.

13. I have learned Chinese for 4 years.

14. He has cooked since he was eight years old.

15. I started living in Hanoi when I was still a student.

Trên đây là những cấu trúc ngữ pháp đồng nghĩa trong tiếng Anh hay gặp và bài tập áp dụng. Các bạn hãy lưu lại và luyện tập mỗi ngày nhé! Unia.vn chúc các bạn học tốt!

Bình luận