Phân biệt nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh là một trong những điều cơ bản nhất cho người mới bắt đầu tiếp cận tiếng Anh, việc phát âm đúng và phân biệt được các nguyên âm và âm trong tiếng Anh sẽ giúp bạn phát âm một cách trôi chảy và tự nhiên hơn.
Trong bài viết này, Unia.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh.
Nội dung chính
Nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh là gì?
Nguyên âm phụ âm trong tiếng Anh có số lượng và cách phát âm khác so với tiếng Việt.
Dựa vào bảng chữ cái tiếng Anh, gồm có:
- 5 nguyên âm: U, E, O, A, I
- 21 phụ âm: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z
Trong 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn , 8 nguyên âm đôi và 24 phụ âm trong đó có 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh.
Nguyên âm
Nguyên âm đơn là gì?
Nguyên âm đơn gồm 2 loại: Nguyên âm dài và nguyên âm ngắn. Việc phát âm đúng nguyên âm dài và nguyên âm ngắn vô cùng quan trọng. Vì tiếng Anh có một vài từ giống nhau nhưng khác nhau về phát âm và nghĩa.
12 nguyên âm đơn
/i:/ (i dài) Sheep | /ɪ/ (i ngắn) Ship | /ʊ/ (u ngắn) Good | /u:/ (u dài) Shoot |
/e/ Bed | /ə/ (ơ ngắn ) Teacher | /ɜ:/ Bird | /ɔ:/ ( o dài ) Door |
/æ/ (nửa a nửa e) Cat | /ʌ/ (â hoặc ă) Up | /a:/ ( o ngắn ) Far | /ɒ/ On |
5 nguyên âm dài
i: | as in sleep |
a: | as in farm |
u: | as in cool |
ɔ: | as in horse |
ɜ: | as in bird |
7 nguyên âm ngắn
ɪ | as in ship |
æ | as in hat |
ʊ | as in foot |
ɒ | as in sock |
e | as in head |
ə | as in above |
ʌ | as in cut |
Nguyên âm đôi là gì?
Nguyên âm đôi là sự kết hợp giữa 2 nguyên âm đơn, từ đó tạo thành một nguyên âm đôi hoàn chỉnh. Gồm 8 nguyên âm đôi:
/ɪə/ | /ei/ | |
/ʊə/ | /ɔɪ/ | /əʊ/ |
/eə/ | /ai/ | /aʊ/ |
Ví dụ: Một số nguyên âm đôi
say | /seɪ/ |
sight | /saɪt/ |
soy | /sɔɪ/ |
shear | /∫ɪə/ |
south | /saʊθ/ |
so | /səʊ/ |
sure | /∫ʊə/ |
share | /∫eə/ |
Bán nguyên âm là gì?
Hai chữ w và y là bán nguyên âm. Bởi vì, đôi khi chúng đựợc nghĩ như là nguyên âm. Những âm này được gọi là âm lướt, âm thanh của chúng có thể được tạo ra với giới hạn lớn hơn một chút so với âm thanh của những nguyên âm, nhưng lại hạn chế hơn so với hầu hết các phụ âm khác.
Ví dụ:
- Trong từ YOUTH thì Y là phụ âm, nhưng trong từ GYM thì Y là nguyên âm.
- Trong từ WAIT thì W là phụ âm, nhưng trong từ SEW thì W là nguyên âm.
Phụ âm
Phụ âm không thể đứng một mình riêng lẻ và chỉ phát âm được nếu như được ghép lại với nguyên âm. 24 phụ âm:
p pea | b boat | t tea | d dog | ʧ cheese | ʤ june | k car | g go |
f fly | v video | Θ think | ð this | s see | z zoo | ʃ shall | ʒ television |
m man | n now | ŋ sing | h hat | l love | r red | w wet | j yes |
Xem thêm: https://vietop.edu.vn/blog/cau-dieu-kien-loai-2/
Phụ âm hữu thanh
Phụ âm hữu thanh là những âm khi phát ra ta sẽ cảm nhận được độ rung của thanh quản ( đặt ngón tay ở cổ họng và kiểm tra độ rung khi phát âm). Có 15 phụ âm hữu thanh trong tất cả 24 phụ âm.
/b/ | / ð/ | /ʤ/ | /n/ | /w/ |
/d/ | /ng/ | /l/ | /r/ | /v/ |
/g/ | / ʒ/ | /m/ | /y/ | /z/ |
Ví dụ
- Grab /ɡræb/
- Invite /ɪnˈvaɪt/
- Jealous /ˈdʒeləs/
- Together /təˈɡeðər/
Phụ âm vô thanh
Phụ âm vô thanh là những âm khi phát âm ta sẽ không cảm nhận được độ rung của thanh quản, và nghe như tiếng gió. Có 9 phụ âm vô thanh
/s/ | /h/ | /t/ |
/ ʃ/ | /f/ | /k/ |
/tʃ/ | /p/ | /Θ/ |
Ví dụ:
- Science /ˈsaɪəns/
- Machine /məˈʃiːn/
- Chemistry /ˈkemɪstri/
- Complete /kəmˈpliːt/
- Author /ˈɔːθər/
Các phụ âm còn lại
/m/ | / η/ | /j/ | /r/ |
/n/ | /l/ | /h/ |
Ví dụ :
- Remember /rɪˈmembər/
- Behind /bɪˈhaɪnd/
- Perhaps /pərˈhæps/
- Library /ˈlaɪbreri/
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Câu hỏi phức trong Tiếng Anh
- Cách dùng Already, Still, Just, Since và Yet
- Cấu trúc và cách dùng Agree, Agree with, Agree to, Agree on, Agree about
Cách phân biệt nguyên âm ngắn, nguyên âm dài trong tiếng Anh
Một từ có một nguyên âm không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn.
Ví dụ: Ship, job, cut,…
Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là /ai/.
Ví dụ: Shy, cry, by,…
Một từ chỉ có một nguyên âm ở cuối từ thì là nguyên âm dài.
Ví dụ: She, he, go,…
2 nguyên âm đứng liền nhau thì nguyên âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm.
Ví dụ: Rain, seal, boat,…
Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau là nguyên âm ngắn.
Ví dụ: Dinner, summer, rabbit
Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau thì phát âm như 1 nguyên âm dài.
Ví dụ: Bee, vacuum, greet,…
Tuy nhiên, không áp dụng đối với nguyên âm O và 2 nguyên âm đứng sau R.
Một số ví dụ phát âm nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.
Phân biệt giữa âm /ɔː/ và /ɒ/: Khi phát âm âm o ngắn, miệng mở tương đối rộng và môi để tự nhiên. Khi phát âm âm /ɔ:/, miệng không mở quá to và để tròn môi.
Ví dụ: Fault /fɔːlt/ và Dog /dɒg/
Phân biệt /u:/ dài và /ʊ/ ngắn: Âm /u:/ dài phát âm như OO tromg tiêng Việt, trong khi âm /ʊ/ phát âm có thiên hướng giống âm UH. Khi phát âm âm /ʊ/lưỡi đưa về phía sau ít hơn so với khi phát âm u dài.
Ví dụ: Put /pʊt/ và :food /fuːd/
Tips: Nguyên âm dài khi phát âm thường kéo dài hơi, còn các nguyên âm ngắn thường phát âm ngắn gọn hơn.
Một số quy tắc phá âm với nguyên âm và phụ âm
Phụ âm R có thể được lược bỏ nếu đứng trước một nguyên âm yếu. | Nếu đứng trước R là 1 nguyên âm yếu thì R có thể không cần phát âm. Ví dụ: Trong từ interest, trước R là âm /ə/ nên từ được phát âm là /ˈɪntrəst/ |
Phụ âm G phát âm khác nhau tùy thuộc vào nguyên âm sau nó. | Nếu đứng sau G các nguyên âm A, U, O thì G phát âm là /g/. Ví dụ: GUM, GONE Nếu đứng sau G là các nguyên âm I, Y, E thì G phát âm là /ʤ/. Ví dụ: GYM, GENERAL |
Phụ âm C phát âm khác nhau tùy thuộc vào nguyên âm đứng sau nó. | Nếu đứng sau C là các nguyên âm A, U, O thì C phát âm là /k/. Ví dụ: CURE, CALCULATE Nếu đứng sau C là các nguyên âm I, Y, E thì C phát âm là /s/ . Ví dụ: CITADEL, CIRCLE |
Một số từ khi viết cần gấp đôi phụ âm. | Nếu sau 1 nguyên âm ngắn là các chữ F, L, S thì các chữ này được nhân đôi. Ví dụ: HALL, BOSS, STAFF Nếu từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là các từ B, D, G, M, N, P thì các chữ cái này được nhân đôi. Ví dụ: MANNER, HAPPY, RABBIT |
Phụ âm J thường chỉ có 1 cách phát âm. | Trong tất cả trường hợp J bắt đầu của 1 từ và được đọc là /ʤ/. Ví dụ: JUNE, JULY |
Một số lưu ý với phụ âm E. | Với các từ có kết thúc nguyên âm + phụ âm + e thì E sẽ là âm câm và nguyên âm trước nó là nguyên âm đôi. Ví dụ: SITE đọc là /sait/ |
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Câu bị động (Passive Voice): Công thức, cách dùng trong tiếng Anh
- Trắc nghiệm tính cách MBTI – Test tính cách chọn nghề nghiệp
- Trạng từ chỉ tần xuất (Adverb of frequency) – Cấu trúc và cách dùng
Một số cách ghép nguyên âm và phụ âm
Ghép nguyên âm và nguyên âm.
Ex: Work out => work ‿ out
Ghép nguyên âm và phụ âm.
Ex: Look at => /lʊ kæt / thay vì /lʊk‿æt/
Ghép phụ âm và âm /h/.
Ex: This is => /ðɪ sɪ / thay vì /ðɪs‿ɪz/
Phương pháp học nhanh
Đối với nguyên âm, ta có thể ghi nhớ bằng cụm từ tiếng Việt UỂ OẢI (u, e, o, a, i). Phụ âm là các chữ cái còn lại.
Bài tập vận dụng
Chọn các từ có phát âm khác.
1. A. Great | B. Repeat | C. East | D. Cheat |
2. A. Hall | B. Charm | C. Far | D. Calm |
3. A. Paw | B. Raw | C. War | D. Car |
4. A. Transport | B. Afford | C. Horse | D. Hose |
5. A. Because | B. Aunt | C. Auditory | D. Automobile |
6. A. Fuel | B. Blue | C. Hue | D. Cue |
7. A. Flew | B. Few | C. Crew | D. Chew |
8. A. Cruise | B. Build | C. Bruise | D. Fruit |
9. A. Tooth | B. Booth | C. Good | D. Soon |
Đáp án: 1A 2A 3D 4D 5B 6B 7B 8B 9C
Trên đây là tất tần tật về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh, qua bài viết này Unia.vn mong rằng người học hiểu rõ hơn về cách phân biệt nguyên âm và phụ âm và cách dùng. Chúc các bạn học tốt!