Linking verb là gì? Các dạng Linking verb phổ biến

Chắc hẳn nhiều bạn khi đọc tiêu đề sẽ có đôi chút thắc mắc rằng liệu Linking verbs có phải là động từ không, những từ này có chức năng gì khác so với động từ và khi đặt trong ngữ cảnh có cần người nói chia động từ phù hợp không.

Bài viết hôm nay Unia.vn chia sẻ đến bạn kiến thức về linking verb.

Linking verb là gì?

Linking verbs hay còn được gọi là động từ nối/ liên động từ, làm nhiệm vụ nối giữa chủ ngữ và vị ngữ. Khác với động từ, liên động từ không thể hiện hành động mà chỉ tình trạng của sự vật, sự việc và con người.

Linking verb là gì
Linking Verbs

Một số chú ý về tính chất và cách sử dụng linking verbs như:

  • Diễn tả trạng thái, bản chất sự việc/ sự vật.
  • Theo sau là tính từ và danh từ/ cụm danh từ với một số linking verbs.
  • Không được chia ở bất kì thì tiếp diễn nào.

Ví dụ:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • She seemed unable to concentrate.
  • They are so clever.
  • The house became Peter’s in 1980.

Các dạng Linking verb phổ biến

Các dạng linking verbs phổ biến

1. Dạng tobe

Những động từ nối phổ biến nhất là “tobe” và các dạng của nó bao gồm: Am, is, are, was, were, be, being và been.

Ví dụ:

They are talented students coming from Australia.

S + LK + Cụm danh từ

She has been a trainee for such a long time.

S + LK + Cụm danh từ

2. Các linking verbs thông dụng

Seem: Dường như

Ví dụ: It seems tough to get to the top of this mountain. (Việc leo lên đỉnh núi này dường như rất khó khăn.)

Appear: Hóa ra

Ví dụ: It appears that she failed the test. (Hóa ra cô ấy đã thi trượt)

Become: Trở thành, trở nên

Ví dụ: He became better than the previous time. (Anh ấy đã trở nên tốt hơn so với thời gian trước)

Grow: Trở nên

Ví dụ: She grows prettier everyday. (Cô ấy trở nên xinh đẹp hơn mỗi ngày)

Prove:  Tỏ ra

He always proves to be smart every time. (Lúc nào anh ấy cũng tỏ ra thông minh)

Remain: Vẫn

The data remained unchanged over the time. (Số liệu vẫn không thay đổi qua thời gian)

Stay: Giữ

Remember to stay calm during the test. (Hãy nhớ giữ bình tình trong lúc làm bài kiểm tra)

Look: Trông có vẻ

She looks immensely stunning in that dress. (Cô ấy trông vô cùng lộng lẫy trong chiếc váy đó)

Smell: Mùi

It smells so good. (Mùi thật tuyệt)

Sound: Nghe có vẻ

It sounds interesting. (Nghe có vẻ thú vị)

Taste: Có vị

It tastes delicious. (Nó có vị ngon)

Fel: Cảm thấy

He felt so bad after the conversation with his boss. (Anh ấy cảm thấy tồi tệ sau cuộc trò chuyện với sếp)

Đối với các linking verbs như appear, look, prove, seem và turn out, các bạn có thể thêm to be hoặc không.

Ví dụ:

  • The room appears (tobe) brighter than when I last saw ít.
  • She proved (to be) an extremely enthusiastic teacher.

Ngoài ra, bạn cần phải dùng to be khi sử dụng những tính từ như alive, alone, asleep, awake và trước động từ V-ing.

Ví dụ:

  • I didn’t go in because she appeared to be asleep. # Not: I didn’t go in because she appeared asleep.
  • The roads seem to be getting icy so drive carefully. # Not: The roads seem getting icy so drive carefully

Be, become, remain còn có thể đứng trước một cụm danh từ.

Ví dụ:

  • She became one of the youngest surgeons in the country
  • They are fresh graduates
  • She has been a produer since 2015

Feel, look, smell và taste cũng có thể là ngoại động từ khi nó có tân ngữ trực tiếp.

Trong trường hợp đó, nó trở thành một động từ miêu tả hành động và không còn là một linking verb và do đó nó được bổ nghĩa bởi phó từ chứ không phải tính từ.

Ngoài ra, trong những trường hợp này, các linking verbs được phép chia ở thì tiếp diễn.

Xem thêm bài viết liên quan:

Phân biệt Action verbs và Linking verbs

Trong quá trình làm bài, chắc hẳn nhiều bạn sẽ dễ bị nhầm lẫn giữa Action verbs – Những động từ chỉ hoạt động với Linking verbs – Liên động từ.

Phân biệt Action verbs và Linking verbs
Phân biệt Action verbs và Linking verbs

Bởi lẽ, vẫn là một từ đó nhưng tùy cách sử dụng lại được xét là Action verbs hay Linking verbs.

Hãy cùng xem ví dụ sau nhé:

VD1: She looks happy.

Tính từ “happy” đứng sau động từ “look” để diễn tả cho chủ ngữ She. Khi các bạn thay từ “look” bởi động từ liên kết khác là “tobe” (She is happy) thì câu vẫn giữ nguyên được ý nghĩa.

Động từ “look” trong ví dụ này là Linking verb

VD2: She looks at me happily.

Trạng từ “happily” đứng sau “look” để diễn tả cho động từ “look”. Khi ta thay “tobe” vào trong câu (She is at me happily), câu văn trở nên vô nghĩa và sai ngữ pháp.

Động từ “look” trong ví dụ này là Action verbs

Bài tập về Linking verb

Bài tập về Linking verb
Bài tập về Linking verb

Bài tập 1. Gạch chân vào các liên động từ trong câu

  1. She is such a good student.
  2. It tastes terrible.
  3. Mr. James looks so handsome in this suit.
  4. It turns bigger than expectation.
  5. These tasks seem to be difficult for us.
  6. I feel grateful to have you as my friend.
  7. It smells so bad.
  8. She always proves to be a good girl.
  9. I will become Miss. Universe one day.
  10. The number of students remained unchanged within 2 years.
  11. The landscape here is so stunning.
  12. These jeans feel too tight for her.
  13. She seemed tired after the party yesterday.

Bài tập 2. Đọc và xem các câu văn sau là đúng hay sai ngữ pháp. Sau đó điền từ Correct (Đúng) và Incorrect (Không đúng) vào bên cạnh

  1. Mary seemed sad.
  2. Mary seemed sadly.
  3. The cake tastes good.
  4. The cake tastes well. 
  5. The train is slowly. 
  6. The train is slow. 
  7. Remember to stay calmly. 
  8. Remember to stay calm. 
  9. Your project sounds interesting. 
  10. Your project sounds interestingly.
  11. The negotiations appear to be better.
  12. The negotiations appear be better. 
  13. The bride looks so gorgeous. 
  14. The bride looks so gorgeously. 

Đáp án

Bài tập 1

  1. Is
  2. Tastes
  3. Looks
  4. Turns
  5. Seem
  6. Feel
  7. Smells
  8. Proves
  9. Become
  10. Remained
  11. Is
  12. Feel
  13. Seemed

 Bài tập 2

  1. Correct
  2. Incorrect
  3. Correct
  4. Incorrect
  5. Incorrect
  6. Correct
  7. Incorrect
  8. Correct
  9. Correct
  10. Incorrect
  11. Correct
  12. Incorrect
  13. Correct
  14. Incorrect

Qua bài học này, chắc chắn các bạn sẽ nắm vững kiến thức về Liên động từ (Linking verbs) và qua một số bài tập trên thì không sợ gì mà không làm được bài. Chúc các bạn học tốt.

Bình luận