Có thể tiếng Anh là gì? 6 cách dùng bạn nên lưu ý

Có thể tiếng Anh là gì? Mỗi ngữ cảnh, trường hợp là một cách sử dụng khác nhau. Vậy có thể tiếng Anh là gì? Từ có thể trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào? Hãy cùng UNI Academy theo dõi bài viết để biết cách dùng từ có thể trong tiếng Anh nhé!

Có thể tiếng Anh là gì?

Có thể trong tiếng Anh là can. Ngoài ra, Maybe, perhaps, possibly và probably đều mang nghĩa là có thể trong tiếng Anh. Vì vậy, tùy vào từng ngữ cảnh và tình huống cụ thể mà bạn có thể chọn từ phù hợp.

Có thể tiếng Anh là gì?
Có thể tiếng Anh là gì?

Xem thêm

Cách dùng từ có thể trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, có thể sẽ được dùng với các từ can, be able to, maybe, perhaps, possibly và probably.

Cách dùng can trong tiếng Anh

Can là một động từ khiếm khuyết, được sử dụng với nghĩa là “có thể”, “có khả năng” hoặc “được phép”.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

S + can + Vo

“Can” được dùng trong các trường hợp sau:

  • Dùng để nói về khả năng khi thực hiện công việc: “I can speak English fluently.”
  • Dùng để đưa ra yêu cầu hoặc đề nghị: “Can you pass me the salt, please?”
  • Dùng để diễn tả ai biết làm công việc gì đó: “This box is too heavy. I can’t lift it.”
  • Dùng để thể hiện sự cho phép và xin phép: “You can leave work early today.”
  • Dùng để khuyên bảo: “You can’t always get what you want.”
  • Dùng để phán đoán hoặc suy đoán: “He can’t be serious about that idea.”
  • Dùng để đưa ra lời hứa hoặc cam kết: “I can have the report finished by Friday.”
  • Dùng để đi với các động từ “feel”, “hear”, ‘see”, “smell”, “taste”: “I can hear music”
  • Dùng để phủ định vấn đề khi bạn chắc chắn rằng điều gì đó không xảy ra: I can’t believe she did that!
  • Dùng để thể hiện sự nghi ngờ hoặc ngạc nhiên về một sự việc: Can you believe how fast time flies? (Bạn có thể tin được rằng thời gian trôi qua thật nhanh không?)
  • Dùng để diễn tả một sự việc thường xảy ra: (Tôi luôn có thể tìm thấy một cuốn sách tốt để đọc tại thư viện.)

Cách dùng be able to

Be able to cũng có nghĩa là “có thể” và được sử dụng để thay thế “can”. Tuy nhiên, thông thường be able to sẽ được dùng trong các tình huống trang trọng hơn.

S + be (am/is/are) + able to + Vo

Be able to có thể được dùng trong các trường hợp sau:

  • Chỉ những khả năng, năng lực nhất thời. Ví dụ: I am able to swim in the ocean.
  • Chỉ sự thành công trong việc thực hiện hành động. Ví dụ: I was able to finish my homework last night.
  • Diễn tả khả năng không xảy ra hoặc trong các thì khác của mệnh đề điều kiện. Ví dụ: If he studies harder, he will be able to pass the exam.

Cách dùng Maybe

Maybe là một trạng từ diễn tả sự không chắc chắn hoặc sự suy đoán về một sự việc. Maybe được sử dụng trong các trường hợp sau:

Cách dùng maybe
Maybe tiếng Anh là gì

Maybe là một trạng từ diễn tả sự không chắc chắn hoặc sự suy đoán về một sự việc. Dưới đây là các cách sử dụng cơ bản của maybe:

  • Diễn tả sự không chắc chắn về một sự việc:
    • Ví dụ: “Maybe it will rain tomorrow.” (Có lẽ ngày mai sẽ mưa.)
  • Diễn tả sự chấp nhận ý kiến hoặc đề xuất của người khác:
    • Ví dụ: “Maybe you’re right. Let’s consider your suggestion.” (Có thể bạn đúng. Chúng ta hãy xem xét đề xuất của bạn.)
  • Diễn tả sự ngần ngại hoặc lời từ chối lịch sự:
    • Ví dụ: “Maybe another time. I’m really busy right now.” (Có lẽ lần khác nhé. Bây giờ tôi đang rất bận.)
  • Dùng để làm cho lời nói của mình mềm dịu, không quyết định quá sớm hoặc thô lỗ:
    • Ví dụ: “Maybe we can discuss this further and come to a decision later.” (Có thể chúng ta có thể thảo luận thêm và đưa ra quyết định sau.)

Xem thêm:

Cách dùng perhaps

Perhaps là một trạng từ diễn tả sự không chắc chắn hoặc sự suy đoán về một sự việc, thường được sử dụng để diễn tả một ý tưởng hoặc giả thuyết. 

Cách dùng perhaps
Cách dùng perhaps

Perhap được dùng trong các tình huống sau:

  • Khi đưa ra một giả thuyết hoặc một ý kiến không chắc chắn về một sự việc. V1i dụ: Perhaps we should leave now to avoid traffic. (Có lẽ chúng ta nên rời đi ngay bây giờ để tránh kẹt xe.)
  • Khi đưa ra đề nghị hoặc yêu cầu một điều gì đó một cách lịch sự và giảm thiểu áp lực. Ví dụ: Perhaps you could help me with this task? (Anh có thể giúp tôi với công việc này được không?)
  • Khi đưa ra lời khuyên hoặc lời nhắc nhở một cách khéo léo. Ví dụ: Perhaps it would be a good idea to double-check the numbers. (Có lẽ nên kiểm tra số liệu một lần nữa.)

Cách dùng possibly

Possibly là một trạng từ diễn tả khả năng hoặc sự xảy ra có thể có thật. Possibly được dùng trong các tình huống sau:

  • Diễn tả sự xảy ra có thể xảy ra hoặc sự việc có khả năng xảy ra. Ví dụ: It’s possibly going to rain this afternoon. (Có thể sẽ mưa vào chiều nay.)
  • Diễn tả sự không chắc chắn hoặc sự suy đoán về một sự việc. Ví dụ: The new restaurant possibly opens next week. (Nhà hàng mới có thể mở cửa vào tuần tới.)
  • Dùng để miêu tả các kế hoạch, dự án hoặc sự kiện trong tương lai. Ví dụ: It’s possibly the best film I’ve ever seen. (Có lẽ đây là bộ phim tốt nhất mà tôi từng xem.)

Xem thêm:

Cách dùng probably

“Probably” là một trạng từ chỉ khả năng xảy ra của một sự việc, có nghĩa là “có lẽ”, “có khả năng”. 

Cách dùng probably
Cách dùng probably

Các trường hợp sử dụng probably:

  • Diễn tả sự chắc chắn: “She’s probably already left the house.” (Cô ấy có lẽ đã ra khỏi nhà rồi.)
  • Diễn tả sự xác suất: “It will probably rain tomorrow.” (Có thể sẽ mưa vào ngày mai.)
  • Diễn tả sự đánh giá: “He’s probably the best candidate for the job.” (Anh ta có lẽ là ứng viên tốt nhất cho công việc đó.)
  • Diễn tả sự suy đoán: “I probably won’t be able to make it to the party.” (Tôi có lẽ sẽ không thể đến được tiệc.)

Phân biệt can và be able to

Sự khác biệt lớn nhất giữa can và be able to là tình huống sử dụng. Can thường được sử dụng phổ biến hơn trong giao tiếp hàng ngày, trong khi be able to chỉ dùng trong những tình huống trang trọng.

Phân biệt can và be able to
Phân biệt can và be able to

Ví dụ: “The emergency response team was able to quickly and efficiently contain the spread of the virus, thanks to their extensive training and preparation.” – Đội phản ứng khẩn cấp đã có khả năng kiểm soát nhanh chóng và hiệu quả sự lây lan của virus, nhờ vào sự đào tạo và chuẩn bị kỹ lưỡng của họ.

Ngoài ra, Be able to có thể được sử dụng ở cả 3 thì hiện tại, quá khứ và tương lai. Còn Can chỉ được dùng ở 2 dạng là Can – Hiện tại và Could – quá khứ.

Phân biệt maybe, perhaps, possibly và probably

Các từ Maybe, perhaps, possibly và probably đều được sử dụng để diễn tả sự không chắc chắn hoặc giả định trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng có một số sự khác nhau như sau:

  • Khi sử dụng maybe và perhaps, khả năng xảy ra và không xảy ra của vấn đề là 50%
  • Khi sử dụng possibly, khả năng xảy ra ít hơn 50%
  • Khi sử dụng probably, khả năng xảy ra nhiều hơn 50%

Một số thành ngữ của từ có thể

Bạn có thể sử dụng các từ “can”, “Maybe”, “perhaps”, “possibly” và “probably” trong các trường hợp sau:

  • “Where there’s a will, there’s a way”: Có chí thì nên, có nước đến thì trời đổi.
  • “Can’t judge a book by its cover”: Không đánh giá người qua vẻ bề ngoài.
  • “Maybe someday”: Có thể vào một ngày nào đó.
  • “Perhaps it’s for the best”: Có lẽ điều đó tốt nhất.
  • “Possibly the best decision”: Có thể là quyết định tốt nhất.
  • “Probably won’t happen”: Có lẽ sẽ không xảy ra.
  • “Can’t have your cake and eat it too”: Không thể có mọi thứ đồng thời.
  • “Maybe, maybe not”: Có thể hoặc không.
  • “Possibly the worst thing”: Có thể là điều tồi tệ nhất.
  • “Probably for the best”: Có lẽ tốt nhất là.

Bài tập về can trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia các cụm từ trong ngoặc cho đúng

  1. Maybe the Smiths………… a new house next year. (can/ to build)
  2. If you try hard, you………… your examinations. (can/ to pass)
  3. When I was five, I…………. (not/ can/ to swim)
  4. Dennis…………the trumpet after four months. (can/ to play)
  5. I…………to him on the phone for three weeks last month. (not/ can/ to speak)
  6. Alex…………his homework when his desk is in such a mess. (not/ can/ to do)
  7. The car fell in to river. The worker….. get it out but the driver was dead.
  8. I knew the town so I …. advise him where to go.
  9. Despite the arrival of the storm, they……. finish the football match.
  10. After his car crashes he was so confused that he …. tell the police who he was or where he was going.
  11. I haven’t …. concentrate recently at work. I don’t know what it is.
  12. Last week we………… swimming, this week we can’t. (can/ to go)
  13. Maybe the Smiths………… a new house next year. (can/ to build)
  14. If you try hard, you………… your examinations. (can/ to pass)
  15. When I was five, I…………. (not/ can/ to swim)
  16. Dennis…………the trumpet after four months. (can/ to play)
  17. Luke has passed his driving test, and now he………… a car. (can/ to drive)
  18. I…………to him on the phone for three weeks last month. (not/ can/ to speak)
  19. Alex…………his homework when his desk is in such a mess. (not/ can/ to do)
  20. They were so busy, they…………me. (not/ can/ to text)
  21. Lisa………… her dress. She can wear it again. (can/ to clean)

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với can hoặc (be) có thể

  1. Nicole ……….. drives, but she doesn’t have a car.
  2. I used to ………..stand on my head, but I can’t do it any more.
  3. I can’t understand Mark. I’ve never ………..understand him.
  4. I can’t see you on Friday, but I ………..meet you on Saturday morning.
  5. Ask Katherine about your problem. She might……….. help you.

Bài tập 3: Hoàn thành câu sau với can/ can’t/ could/ couldn’t + the following

believe          come     hear       run         sleep     wait

  1. When Dan was 16, he …………….100 metres in 11 seconds.
  2. ‘Are you in a hurry?’ ‘No, I’ve got plenty of time. I ……………..’
  3. I don’t feel good this morning. I …………….last night.
  4. Can you speak a little louder? I …………….you very well.
  5. I was amazed when I heard the news. I …………….it.

Đáp án bài tập

Bài tập 1

  1. Will be able to build
  2. Can pass
  3. Could not swim
  4. Could play
  5. Could not speak
  6. Will not be able to do
  7. Was able to
  8. Could
  9. Were able to
  10. Couldn’t
  11. Been able to
  12. Could go
  13. Will be able to build
  14. Can pass
  15. Could not swim
  16. Could play
  17. Can drive
  18. Could not speak
  19. Will not be able to do
  20. Could not text
  21. Has been able to clean

Bài tập 2

  1. Can
  2. Be able to
  3. Been able to
  4. Can
  5. Be able to

Bài tập 3

  1. Could run
  2. Can wait
  3. Couldn’t sleep
  4. Can’t hear
  5. Couldn’t believe

Xem thêm bài viết liên quan:

Qua bài viết trên, UNI Academy hy vọng bạn đã được giải đáp thắc mắc Có thể tiếng Anh là gì? Các cách dùng từ “có thể” trong tiếng Anh, giúp bạn có thể sử dụng từ đúng các tình huống phù hợp.

Bình luận