3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản “cực” dễ nhớ

​Khi giao tiếp tiếng Anh, nếu bạn đặt câu hỏi không chính xác, câu cú sẽ trở nên tối nghĩa và có thể khiến đối phương cảm thấy khó hiểu. Tuy đây là điểm ngữ pháp cực kì cơ bản nhưng nhiều bạn vẫn không tự tin ở phần này.

Do vậy, trong bài viết này Unia sẽ chia sẻ đến bạn 3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản, vừa đúng ngữ pháp, vừa dễ hiểu nhé!

1. Vì sao phải hiểu rõ cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh?

Trong giao tiếp bằng tiếng Anh, giữa người nói và người nghe cần có sự trao đổi qua lại với nhau chứ không phải chỉ một người hỏi một người trả lời. Chính vì thế việc nắm rõ cách đặt câu hỏi là vô cùng cần thiết.

Vì sao phải hiểu rõ cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
Vì sao phải hiểu rõ cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Ngoài ra, khi tra cứu thông tin trên Internet, phỏng vấn xin việc, hay đơn giản là những hoạt động hằng ngày như đi chợ, mua sắm…. Chúng ta sẽ cần phải dùng đến câu hỏi.

2. Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh dạng Yes/ No 

Loại câu hỏi này thường dễ hỏi và dễ trả lời nhất bằng tiếng Anh. Chúng được gọi là “câu hỏi có/ không” vì câu trả lời cho những câu hỏi này thường là “có” hoặc “không”.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh dạng Yes/ No 
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh dạng Yes/ No 

2.1. Với câu hỏi có động từ to be

Tobe  + S + adj/ N?

Theo công thức trên, ta có thể thấy khi đặt câu hỏi về tính chất, cảm xúc của vật hay người (tính từ) hoặc xác minh thông tin sự vật, con người, cần phải đưa tobe ra đầu câu.

Lưu ý rằng tobe cần đảm bảo hai điều kiện sau:

Tobe cần phải phù hợp với S (chủ ngữ) đứng sau nó

Ví dụ:

  • Is she a nurse? (Tobe là is vì chủ ngữ she là số ít.)
  • Were they happy with the test result. (Chủ ngữ là số they ở số nhiều, nên tobe là were.)

Tobe phải phù hợp với thì (am/ is/ are cho thì hiện tại và was/ were cho thì quá khứ)

Ví dụ:

  • Is your mom a teacher?
  • Were you interested in English when you were a kid?

2.2. Với câu hỏi có động từ khiếm khuyết

Modal verb  + S + V-inf ?

Lưu ý: Động từ chính trong các câu hỏi với động từ khiếm khuyết phải ở dạng nguyên mẫu, bất kể chủ ngữ là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

  • Can you help me with this homework?
  • Can his parents speak English?
  • Should we ask our teacher for advice about this project?

2.3. Với câu hỏi có trợ động từ do/ does hoặc did

Aux + S +  V-inf + (0)?

Trong đó: Aux là các trợ động từ như do/ does (cho thì hiện tại) và did (cho thì quá khứ).

Lưu ý: Động từ thường trong câu hỏi này phải luôn ở dạng nguyên mẫu.

Ví dụ:

  • Did you stay at home alone yesterday? (Not:  Did you stayed at home alone yesterday?)
  • Does your sister live in Boston? (Not: Does your sister lives in Boston?)
  • Do they need help with the car?

3. Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question

Đây được gọi là những câu hỏi “wh-” vì các từ để hỏi bắt đầu bằng chữ cái “wh” (trừ “how”).

Dạng câu hỏi này có mục đích chính là để lấy thông tin nên câu trả lời rất đa dạng, tuỳ thuộc vào câu hỏi về người, vật, hay lí do,… Chứ không đơn thuần chỉ là xác minh có hoặc không như câu hỏi Yes/ No.

Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question
Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question
What
(cái gì?)
Khi muốn biết thông tin về sự vật hoặc sự việc
Which
(cái nào?)
Khá giống với “What”, nhưng thường được sử dụng khi câu trả lời nằm trong một nhóm đối tượng cụ thể.
Ví dụ:
A: There are three balls in the room? Which one do you like?
B: The red one.
Trong câu hỏi này, người hỏi sẽ dùng “which” vì người trả lời sẽ chọn 1 trong 3 quả bóng có ở trong phòng.
Where
(ở đâu?)
Khi bạn muốn biết thông tin về một địa điểm hoặc vị trí.
When
(khi nào?)
Khi bạn muốn biết thông tin về ngày giờ.
Who
(ai?)
Khi bạn muốn biết thông tin về một người.

Ngoài ra, một số câu hỏi wh-question sẽ bắt đầu với “How”

HowNếu bạn muốn biết thông tin về cách thức để làm điều gì đó.
How muchNếu bạn muốn biết thông tin về số lượng danh từ không đếm được (như đường, nước, tiền, v.v.).
How manyNếu bạn muốn thông tin về số lượng của những thứ có thể đếm được (như người, chai nước, đô la, v.v.).
How oftenNếu bạn muốn biết thông tin về tần suất của một sự kiện, hành động.

Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng “how” cùng với một tính từ nếu bạn muốn biết thông tin về mức độ hoặc số lượng của một tính từ.

Ví dụ:

  • How tall (cao bao nhiêu).
  • How beautiful (đẹp bao nhiêu).
  • How old (bao nhiêu tuổi).
“Wh-” Question Word/Phrase + Aux + S + V + O ?

A: My dad like to drink coffee

Từ câu trên, ta có thể đặt các câu hỏi Wh-question như sau:

B:

  • Who does your father drink coffee with?
  • Why does your dad like coffee?
  • Where does your dad usually drink coffee?
  • When does your dad usually drink coffee?
  • How does your dad drink coffee?
  • How often does your dad drink coffee?

4. Các câu hỏi tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi

Nếu muốn biết thông tin cơ bản là có hoặc không, ta đặt câu hỏi Yes/ No questions.

Ví dụ: Do you speak Chinese? (Bạn có nói tiếng Trung được không?)

Bạn cũng có thể đặt câu hỏi “Wh-question” để biết thêm thông tin:

Ví dụ: How often do you speak Chinese? (Bao lâu bạn nói Tiếng Trung một lần?)

Nhưng nếu ta nghĩ điều gì đó là đúng, nhưng không chắc chắn 100%, ta sử dụng câu hỏi đuôi:

Ví dụ: You speak Chinese, don’t you? (Bạn nói được Tiếng Trung phải không?).

Ta thấy, sử dụng các câu hỏi đuôi là để xác nhận thông tin xem người nghe có đồng ý với ý kiến của mình hay không. Câu hỏi này có thể hơi khó đối với nhiều người học tiếng Anh, nhưng thực tế người bản xứ sử dụng loại câu hỏi này thường xuyên trong văn nói hằng ngày

Các câu hỏi tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi
Các câu hỏi tiếng Anh dạng câu hỏi đuôi

Cách thành lập câu hỏi đuôi

Về cơ bản, một câu hỏi đuôi có hai phần: (1) Mệnh đề chính và (2) đuôi.

Và nếu mệnh đề chính là dạng khẳng định, thì phần đuôi là dạng phủ định.

Ví dụ: You’ve seen the new “Star Wars” movie, haven’t you? (Bạn đã xem bộ phim “Chiến tranh giữa các vì sao” mới phải không?)

Nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định -> Phần đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ: You haven’t seen the new “Star Wars” movie yet, have you? (Bạn chưa xem bộ phim “Chiến tranh giữa các vì sao” mới phải không?)

Lưu ý: Mệnh đề chính và phần đuôi phía sau phải ở cùng thì với nhau.

Ví dụ:

  • That building was built last year, wasn’t it?
  • The car wasn’t in the garage, was it?
  • It has taken a long time to plan the party, hasn’t it? 
  • It’s hot today, isn’t it?

Nếu mệnh đề chính có sử dụng trợ động từ (do, does, did, have, be and động từ khuyết thuyết như can, might, will,…) Thì ta sử dụng dạng ngược lại của chúng ở phần đuôi.

Ví dụ:

  • You like pizza, don’t you?
  • His uncle works in the airport, doesn’t he?
  • You went to Bermuda last year, didn’t you?
  • You can climb a tree, can’t you?
  • They shouldn’t meet her, should they? 

5. Bài tập áp dụng cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Bài tập áp dụng cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn câu hỏi phù hợp dựa theo câu trả lời

Question 1: “____ exercise?” “About three times a week.”

  • A. How often you
  • B. How often do you
  • C. How often you do

Question 2: “_ quit your job?” “I wanted to look for some better career opportunities elsewhere.”

  • A. Why did you
  • B. Why you did
  • C. Why you

Question 3: “____ working on?” “It looks like they’re preparing a presentation.”

  • A. What are Shirley and Dana
  • B. What Shirley and Dana is
  • C. What do Shirley and Dana

Question 4: “____ making? It smelled delicious?” “Her famous chicken soup! You’re welcome to join us for dinner later tonight.”

  • A. What were your mother
  • B. What your mother was
  • C. What was your mother

Question 5: “______ been to?” “Four – Mexico, Argentina, Uruguay, and Chile.”

  • A. How much countries you
  • B. How many countries have you
  • C. What countries you have

Question 6: “__ send me the file?” “By tomorrow afternoon at the latest.”

  • A. When are you
  • B. When you will
  • C. When will you

Question 7: “_ going to put all these books? There’s no space in the office.” “Let’s see if we can store them in the basement for now.”

  • A. Where are we
  • B. Where we
  • C. Where will we

Question 8: “_____ want to pay $1000 for a watch?!” “Maybe because it’s a status symbol.”

  • A. Why anyone
  • B. Why would anyone
  • C. Why anyone does

Bài tập 2: Đặt câu hỏi với các từ gợi ý được gạch dưới đây

  1. John is writing a letter.?
  2. She walks home from school.?
  3. The children are sitting in the garden.?
  4. Peter runs with his dog on Sundays.?
  5. My rabbit has a cage in the garden.?
  6. They go to work by bus.?
  7. David likes cats because they are nice.?
  8. Jenny isn’t sleeping late today.?
  9. We are going to the cinema.?
  10. I’m leaving now.?

Đáp án

Bài tập 1

1  B2  A3  A4 C5. C6  C7  A8.  B. 

Bài tập 2

  1. John is writing a letter.
    What is John writing?
  2. She walks home from school.
    Who walks home from school?
  3. The children are sitting in the garden.
    Where are the children sitting?
  4. Peter runs with his dog on Sundays.
    When does Peter run with his dog?
  5. My rabbit has a cage in the garden.
    What does your rabbit have in the garden?
  6. They go to work by bus.
    How do they go to work?
  7. David likes cats because they are nice.
    Why does David like cats?
  8. Jenny isn’t sleeping late today.
    Who isn’t sleeping late today?
  9. We are going to the cinema.
    Where are we going?
  10. I’m leaving now.
    When are you leaving?

Hy vọng với những những chia sẻ trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày cũng như trong công việc bạn nhé!

Bình luận