Demand đi với giới từ gì? Phân biệt demand, need và want

Không ít lần bạn chạm trán với cấu trúc Demand tiếng Anh. Vậy có khi nào bạn băn khoăn cấu trúc này sử dụng như thế nào cho đúng, demand đi với giới từ gì trong tiếng Anh hay không? Nếu đang vướng mắc, hãy theo dõi bài viết bên dưới của Unia để hiểu rõ hơn nhé!

Demand là gì?

Demand là một cụm từ được dùng phổ biến trong tiếng Anh. Cụm từ này vừa là một danh từ, vừa là một động từ. Khi là danh từ demand mang ý nghĩa là sự yêu cầu, đề nghị hoặc có khi là nhu cầu còn khi là động từ thì có nghĩa là yêu cầu, đề nghị. 

Chính vì vậy, cách sử dụng cấu trúc này rất linh hoạt, chúng ta cần hiểu rõ để có thể ứng dụng thành thạo vào từng bối cảnh cụ thể:

Demand là gì?
Demand là gì?

Ví dụ minh hoạ:

  • I demand to see the person in charge. Tôi yêu cầu gặp người phụ trách. => Demand khi này là động từ.
  • The leaders here make too many demands on him. Những người lãnh đạo ở đây đòi hỏi quá nhiều ở anh ấy. => Demand khi này là danh từ.

Như vậy, các bạn đã biết qua về ngữ nghĩa của cấu trúc Demand trong tiếng Anh. Bên dưới, hãy cùng mình tìm hiểu kỹ hơn về công thức và cách dùng của Demand nhé!

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc Demand trong tiếng Anh

Hãy cùng nhau tìm hiểu rõ về cấu trúc Demand bên dưới nhé!

Cấu trúc Demand trong tiếng Anh
Cấu trúc Demand trong tiếng Anh

Khi Demand là động từ

Demand to do sth: Yêu cầu làm gì

Ví dụ minh hoạ:

  • The library demanded $4 for each book returned late. Thư viện yêu cầu đóng 4$ cho mỗi quyển sách được trả về muộn.
  • I demand to work with Amelie’s team in this project. Tôi yêu cầu làm việc với đội của Amelie trong dự án này.
Demand sth: Yêu cầu cái gì

Ví dụ minh hoạ:

  • I demanded an apology from you. Tôi yêu cầu 1 lời xin lỗi từ bạn.
  • We demanded that they threw garbage in the bin. Chúng tôi yêu cầu họ vứt rác vào thùng.

Khi Demand là danh từ

A demand on sb/ sth: Sự yêu cầu đối với ai/ về cái gì

Ví dụ minh hoạ:

  • Her new job makes a lot of demands on her. (= She has to work very hard). Công việc mới của cô ấy đòi hỏi ở cô ấy rất nhiều TỨC cô ấy phải làm việc rất  cật lực ở công việc mới này.
  • Most managers feel there are too many demands on their time. Hầu hết những người quản lý cảm thấy có quá nhiều yêu cầu về mặt thời gian.
A demand for sth: Sự yêu cầu cái gì

Ví dụ minh hoạ:

  • Defaulting customers received a final demand for payment. Những khách hàng phá sản đã nhận được yêu cầu thanh toán cuối cùng.
  • He makes a demand for higher pay. Anh ấy yêu cầu 1 mức lương cao hơn.
Đôi khi demand còn được hiểu là nhu cầu về một sản phẩm gì đó (lượng hàng mà khách hàng muốn mua trên thị trường.)

Ví dụ minh hoạ: We can’t meet the demand for tickets to the game. Chúng tôi không thể đáp ứng được nhu cầu về vé cho trò chơi.

Ngoài ra có một số cụm từ đi kèm với Demand phổ biến mà chúng ta cần biết đó là:

  • ON demand = Theo yêu cầu
  • IN demand = Đang có nhu cầu

Demand đi với giới từ gì trong tiếng Anh?

Sau khi đã tìm hiểu về cấu trúc Demand, hãy cùng mình giải đáp thắc mắc đi với giới từ gì? Sau khi quan sát các trường hợp cấu trúc của Demand chúng ta có thể nhận ra rằng các giới từ có thể kết hợp với nó đó là:

Demand đi với giới từ gì trong tiếng Anh?
Demand đi với giới từ gì trong tiếng Anh?

Demand for

Ví dụ minh hoạ: Rising prices for land and the need for security create demand for gated high-rise units. Giá đất tăng và nhu cầu về an ninh tạo ra nhu cầu đối với các căn hộ cao tầng.

Demand on

Ví dụ minh hoạ: Responsibility is a big requirement on teachers. Trách nhiệm là một yêu cầu lớn đối với giáo viên.

Demand to 

Ví dụ minh hoạ: He demanded to speak to the manager. Anh ta yêu cầu được nói chuyện với người quản lý.

Phân biệt cấu trúc Demand với cấu trúc Need và cấu trúc Want

Giờ chúng ta nhau tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc ngữ pháp, học cách phân biệt cấu trúc demand và need, want. Từ đó dễ dàng ghi điểm ở phần bài tập chủ điểm này bạn nhé!

NeedWant
Cấu trúc và cách dùngKhi là động từ thường
Need to do sth: Cần làm gì
Ví dụ minh hoạ: I need to do the laundry. (Tôi cần giặt quần áo bẩn.)
Need doing sth = Need to be V (PII) Cái gì đó cần được làm gì (nghĩ bị động)
Ví dụ minh hoạ: My t-shirt needs ironing = My t- shirt needs to be ironed (Áo phông của tôi cần được là ủi.)

Khi là động từ khuyết thiếu
S + need/ needn’t + have V-pp: Ai đó đáng nhẽ cần làm/ không cần làm gì trong quá khứ.
Ví dụ minh hoạ:
She need have apologised to him yesterday. (Cô ấy đáng nhẽ cần xin lỗi anh ấy hôm qua.)
He needn’t have left home last night. (Anh ấy đáng nhẽ không cần rời nhà tối qua.)
S + needn’t + V-inf: Ai đó ko cần lm gì (phủ định ở hiện tại)
Ví dụ minh hoạ:
I needn’t wake up too early. (Tôi không cần thức dậy quá sớm.)
Need S + V-inf: 
Ví dụ minh hoạ: Need I give it to you? (Có cần tôi đưa nó cho bạn không?)
Want + N/ to do sth: Muốn gì hay muốn làm gì?
Ví dụ minh hoạ: 
I want this dress (Tôi muốn bộ váy này)
He wants to dance with me. (Anh ấy muốn nhảy cùng với tôi)
Want + O + to V: Muốn ai làm gì?
Ví dụ minh hoạ:
He wants me to go out with him. (Anh ấy muốn tôi ra ngoài cùng anh ấy)
Want + V-ing = Want + sth + to be V-pp: cái gì đó hay việc gì đó cần được làm gì?
Ví dụ minh hoạ:
This mess wants cleaning (Đống lộn xộn này cần được dọn dẹp.) = I want this mess to bé cleaned. (Tôi muốn đồng lộn xộn này cần được dọn dẹp.)

Như vậy là chúng ta vừa tìm hiểu xong về demand đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết mà Unia.vn chia sẻ sẽ mang đến cho bạn những thông tin bổ ích. Nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết các bạn nhé!

Banner launching Moore

Bình luận