Sở hữu cách là một ngữ pháp quen thuộc trong tiếng Anh và là kiến thức căn bản nhất khi bắt đầu học tiếng Anh. Nếu ai đang còn chưa nắm rõ cách sử dụng của sở hữu cách thì cùng Unia.vn lưu lại bài viết sau nhé!
Nội dung chính
1. Sở hữu cách là gì?
Possessive case – Sở hữu cách là cấu trúc ngữ pháp dùng để nói về quyền sở hữu của một người hay một nhóm người với người khác hoặc sự vật khác, từ đó làm rõ hơn đối tượng được nhắc đến.
Cách viết sở hữu: A’s B
Cách viết trên mang ý nghĩa là B có mối quan hệ nào đó với A nếu B là danh từ chỉ người còn nếu B là danh từ chỉ vật thì B thuộc quyển sở hữu của A.
Ví dụ:
- This is Lan’s book. (Đây là quyển sách của Lan.)
- That man is Mrs.Nhung’s husband. (Người đàn ông kia là chồng của bà Nhung.)
2. Các dạng sở hữu cách trong tiếng Anh và cách dùng
2.1. Sở hữu cách với danh từ
Sở hữu cách với danh từ số ít
Nếu danh từ đứng trước ( danh từ thể hiện quan hệ sở hữu) ở dạng số ít thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm ‘s vào sau danh từ.
Ví dụ:
- That is Ly’s cat. (Đó là con mèo của Ly)
- My brother’s name is Lam. (Tên của em trai tôi là Lâm.)
Sở hữu cách với danh từ số nhiều
Danh từ số nhiều kết thúc bằng “s”
Khi danh từ đứng trước ở dạng số nhiều và kết thúc bằng “s” thì sở hữu được thể hiện bằng cách thêm dấu phẩy trên ( ‘ ) vào sau danh từ và không phải thêm “s” nữa
Ví dụ:
- The teachers’ room is over there. (Phòng của các giáo viên ở đằng kia.)
- People sitting in the classroom are my students’ parents. (Những người đang ngồi trong lớp học là bố mẹ của các học sinh)
Danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”
Trong một số trường hợp bất quy tắc thì danh từ khi chuyển sang số nhiều không thêm “s” hoặc “es”, thì sở hữu cách vẫn thể hiện ở dạng ‘s.
Ví dụ:
- These people’s shirts are the same. (Áo của những người kia giống nhau.)
- This story sell children’s clothes. (Cửa hàng này bán quần áo trẻ em.)
Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều:
- Tooth → teeth (răng)
- Sheep → sheep (cừu)
- Foot → feet (ngón chân)
- Fish → fish (cá)
- Person → people (người)
- Deer → deer (hươu, nai)
- Child → children (trẻ con)
- Offspring → offspring (con cháu)
- Man → men (đàn ông)
- Datum → data (dữ liệu)
- Woman → women (phụ nữ)
- Bacterium → bacteria (vi khuẩn)
- Goose → geese (ngỗng)
- Crisis → criteria (khủng hoảng)
- Mouse → mice (chuột)
- Medium → media (truyền thông)
Xem thêm:
Sở hữu cách với danh từ kết thúc bằng “s”
Tương tự như danh từ số nhiều không kết thúc bằng “s”, sở hữu cách chỉ cần thêm dấu phẩy trên ( ‘ )
Ví dụ:
- The success’s price is rentless effort. (Cái giá của sự thành công là sự nỗ lực không ngừng nghỉ)
- The boss’s wife is a wonderful woman. (Vợ của ông chủ là một người phụ nữ tuyệt vời)
2.2. Sở hữu cách bằng cách dùng tính từ sở hữu
Khi chủ sở hữu là 1 trong 7 đại từ nhân xưng dưới đây thì ta có thể biến đại từ nhân xưng đó thành tính từ sở hữu + danh từ để thể hiện sở hữu cách.
Bảng quy đổi đại từ nhân xưng thành tính từ sở hữu :
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Danh từ được sở hữu | Sở hữu cách |
I | My | Hat | My hat |
You | Your | Jacket | Your jacket |
He | His | Bicycle | His bicycle |
She | Her | Dress | Her dress |
It | Its | wheel | Its wheel |
We | Our | flat | Our flat |
They | Their | school | Their school |
Lưu ý: Chúng ta còn sử dụng tính từ sở hữu khi muốn đề cập về các bộ phận trên cơ thể và các vật kết hợp với chúng.
Ví dụ:
- My eyes are blue. (Đôi mắt của tôi màu xanh.)
- She sometimes extends her hand (Thỉnh thoảng cô ấy mở rộng bàn tay.)
2.3. Sở hữu cách bằng đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu còn được biến đổi từ đại từ nhân xưng tuy nhiên phía sau đại từ sở hữu đó không có danh từ. Vì thế, trong câu danh từ này phải được xuất hiện phía trước đó. Cách dùng này giúp tránh việc lặp lại danh từ đã được nhắc đến trước đó.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu |
I | mine |
You | yours |
He | his |
She | hers |
It | its |
We | ours |
They | theirs |
Ví dụ:
- The house over there is mine (Căn nhà ở đằng kia là của tôi.)
- The shoes hung on the wall are theirs (Đôi giày ở trên tường là của họ.)
2.4. Sở hữu cách bằng “of”
Danh từ được sở hữu + OF + Danh từ sở hữu |
Ví dụ: The wife of the robber is there. (Vợ của tên trộm đang ở kia.)
Đôi khi chúng ta thấy giới từ OF sử dụng cùng với dạng sở hữu cách khác, cái này được gọi là sở hữu kép.
Ví dụ:
- She is a cousin of John’s. (Cô ấy là em họ của John.)
- He is a friend of mine (Anh ấy là bạn của tôi.)
3. Bài tập sở hữu cách
Bài 1: Viết lại câu sử dụng sở hữu cách
- The boy has a toy.
=> It’s the …………………
- The newspaper has my picture on its cover.
=> It’s the …………………
- Peter has a book.
=> It’s the …………………
- There is milk in the glass.
=> It’s the …………………
- Our friends live in this house.
=> It’s the …………………
Bài 2: Điền vào chỗ trống bằng sở hữu cách của danh từ
- This is _____book. (Peter)
- The _____room is upstairs. (children)
- This is the _____bike. (boy)
- Let’s go to the_____. (Smiths)
- These are the _____pencils. (boys)
Đáp án
Bài 1:
- It’s the boy’s toy.
- My picture is on the cover of the newspaper.
- It’s Peter’s book.
- It’s a glass of milk.
- It’s our friends’ house.
Bài 2:
- Peter’s
- Children’s.
- This is the boy’s bike.
- Smiths’.
- Boys’.
Trên đây là tất cả các dạng của sở hữu cách mà bạn cần phải nhớ và nắm vững. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu bài hơn. Chúc các bạn học tốt.