Thì Quá khứ hoàn thành (past perfect tense) trong tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành cũng là một điểm ngữ pháp tiếng Anh thường xuyên xuất hiện rất nhiều các bài thi chứng chỉ quốc tế. Không chỉ vậy, thì quá khứ hoàn thành còn thường xuyên xuất hiện trong tiếng Anh giao tiếp.

Nhưng bạn đừng lo, bài viết hôm nay Unia.vn sẽ giải mã từ A đến Z tất tần tật mọi thứ về thì quá khứ hoàn thành để đưa bạn thoát khỏi tình trạng bế tắc này nhé!

1. Khái niệm thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là thì dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: 

  • He had slept when we came into the house.
  • They had finished their project right before the deadline last week.

2. Dấu hiệu của Thì Quá khứ hoàn hành

Dấu hiệu của Thì Quá khứ hoàn  hành
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

2.1. Nhận biết qua các từ nhận biết

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từliên từ như:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
  • Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …

Ví dụ:

  • When I got up this morning, my father had already left.
  • By the time I met you, I had worked in that company for five years.

2.2. Qua vị trí cùng các liên từ với các vị trí và cách dùng như sau

When: Khi

Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

Before: Trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

After: Sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

2.3. Nhận biết qua ngữ cảnh

Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:

  • When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. (Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.)
  • Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. (Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.)
  • At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. (Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.)
  • The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. (Người đàn ông ngồi cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.)

3. Cách dùng và công thức Thì quá khứ hoàn thành

3.1. Cách dùng

Dưới đây là 6 cách dùng thì quá khứ hoàn thành thường dùng phổ biến nhất kèm ví dụ từng nội dung.

Cách dùng và công thức Thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng và công thức Thì quá khứ hoàn thành
STTCách dùngVí dụ
1Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.I met her after she had divorced.Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.
An idea occurred to him that she herself had helped him very much in everyday life. 
2Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
3Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.When I arrived John had gone away.
Yesterday, I went out after I had finished my homework. 
4Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác.I had prepared for the exams and was ready to do well.
Tom had lost twenty pounds and could begin anew 
5Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực.If I had known that, I would have acted differently.
She would have come to the party if she had been invited. 
6Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khácI had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard. 

Ôn luyện kiến thức thì quá khứ hoàn thành bạn nhé!

3.2. Công thức

Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu nghi vấn
S + had + VpII
Ví dụ:
– He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)
– They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.
S + had not + VpII
hadn’t = had not
Ví dụ:
– She hadn’t come home when I got there. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
– They hadn’t finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).
Had + S + VpII ?
Trả lời:
Yes, S + had.
No, S + hadn’t.
Ví dụ:
Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)
Yes, it had./ No, it hadn’t

4. Bài tập áp dụng thì Quá khứ hoàn thành (past perfect tense)

Bài tập áp dụng thì Quá khứ hoàn thành (past perfect tense)
Bài tập áp dụng thì Quá khứ hoàn thành (past perfect tense)

Exercise 1: Read the situations and write sentences from the words in brackets

1. You went to Sue’s house, but she wasn’t there.

-> (She/ go/ out) She had gone out

2. You went back to your hometown after many years. It wasn’t the same as before.

-> (It/ chang / a lot) …………………………………………………………………

3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come.

-> (She/ arrange / to do something else) ………………………………………………

4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late.

-> (The film I already / start) ………………………………………………………………

5. It was nice to see Daniel again after such a long time.

-> (I/ not/ see/ him for five years) …………………………………………………..

6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry.

-> (She/ just/ have breakfast) …………………………………………………………

Exercise 2: For each situation, write a sentence ending with never … before. Use the verb in brackets

1. The man sitting next to you on the plane was very nervous. It was his first flight.

-> (Fly) He’d never flown before…………………………………………………………

2. Somebody sang a song. I didn’t know it.

-> (Hear) I………………………………………………………………………………………..

3. Sam played tennis yesterday. He wasn’t very good at it because it was his first game.

-> (Play) He……………………………………………………………………………………..

4. Last year we went to Mexico. It was our first time there.

-> (Be there) We……………………………………………………………………………….

Exercise 3: Put the verb into the correct form, past perfect

  1. ‘Was Paul at the party when you arrived?’ No, he had gone (go) home.
  2. I felt very tired when I got home, so I………………..(go) straight to bed.
  3. The house was very quiet when I got home. Everybody ………………..go to bed.
  4. Sorry I’m late. The car………………..(break) down on my way here.
  5. We were driving along the road when we………………..(see) a car which………………..(break) down, so we………………..(stop) to help.

Exercise 4. Hoàn thành các câu sau sử dụng từ cho trước

  1. You went to Suc’s house, but she wasn’t there. (she/ go/ out)
  2. You went back to your home town after many years. It wasn’t the same asbefore. (it/ change/ a lot)
  3. I invited Rachel to the party, but she couldn’t come. (she/ arrange/ to do something else)
  4. You went to the cinema last night. You got to the cinema late. (the film/ already/ begin)
  5. It was nice to see Dan again after such a long time. (I/ not/ see/ him for five years)
  6. I offered Sue something to eat, but she wasn’t hungry. (she/ just/ have breakfast)

Đáp án

Exercise 1:

  1. It had changed a lot.
  2. She’d arranged to do something else.  
  3. The film had already started
  4. I hadn’t seen him for five years.
  5. She’d just had breakfast. 

Exercise 2:

  1. I had never heard it before. 
  2. He had never played (tennis) before.
  3. We had never been there before. 

Exercise 3:

  1. Went
  2. Had gone
  3. Broke
  4. Saw…had broken…stopped

Exercise 4:

  1. She had gone out.
  2. It had changed a lot.
  3. She’d arranged to do something else.
  4. The film had already begun.
  5. I hadn’t seen him for five years.
  6. She’just had breakfast

Xem thêm đoạn hội thoại về thì quá khứ hoàn thành để ôn luyện thật kỹ phần ngữ pháp này nhé các bạn.

Trên đây là những kiến thức đầy đủ nhất về thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) để bạn có thể hiểu và sử dụng một cách đúng đắn nhất. Unia.vn hy vọng rằng các kiến thức này sẽ giúp ích được nhiều cho các bạn.

Bình luận