Quy tắc đánh dấu trọng âm là một trong những kiến thức quan trọng mà tất cả người học Tiếng Anh buộc phải ghi nhớ. Vậy trọng âm là gì và cách đánh dấu trọng âm như thế nào cho đúng.
Trong bài viết này, Unia sẽ chỉ cho bạn cách đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh dễ nhớ và đầy đủ nhất.
Tổng hợp cách đánh dấu trọng âm trong Tiếng Anh.
Nội dung chính
Trọng âm trong tiếng Anh là gì?
Hiểu một cách đơn giản, trọng âm là âm được đọc to hay được phát âm to và rõ ràng hơn so với các âm khác trong một từ. Khi tra từ điển, trọng âm được nhận biết bởi ký tự (‘) ngay trước âm tiết nhận trọng âm.
Phát âm đúng trọng âm sẽ giúp tiếng Anh của bạn nghe “Tây” hơn. Bạn sẽ phát âm chuẩn và có ngữ điệu tự nhiên hơn khi biết cách đánh dấu trọng âm đúng. Bên cạnh đó, điều này giúp người nghe hiểu chính xác ý bạn muốn diễn đạt, tránh gây nhầm lẫn trong giao tiếp.
Âm tiết là gì?
- Âm tiết là một đơn vị phát âm.
- Mỗi âm tiết có thể chứa một hoặc nhiều phụ âm những chỉ có một nguyên âm. Các nguyên âm bao gồm: 12 nguyên âm đơn (/ i/, / i: /, / e /, /æ/, / ɔ /, / ɔ: /, / a: /, / ʌ /, / ʊ /, / u: /, / ə /, /ɜː/) và 8 nguyên âm đôi (/eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/, /ɪə/, /aʊ/, /əʊ/, /ʊə/, /eə/). Ví dụ: pen /’pen/ ( p,n – là phụ âm, /e/ – nguyên âm)
- Một nguyên âm đơn lẻ cũng có thể tạo thành một âm tiết. Ví dụ: About /əˈbaʊt/, I /ai/,…
- Một từ có thể có 1 hoặc nhiều âm tiết. Ví dụ:
- Các từ có một âm tiết: But, hot, lamp,…
- Các từ có hai âm tiết: Agree, weather, future,…
- Các từ có ba âm tiết: Beautiful, tomorrow, expensive,…
- Các từ có ba âm tiết trở lên: Television, intelligent, significant,…
Số lượng âm tiết của một từ sẽ một phần ảnh hưởng đến cách đánh dấu trọng âm của từ đó.
Quy tắc đánh dấu trọng âm trong tiếng Anh theo số lượng âm tiết của từ
Quy tắc đánh dấu trọng âm với từ 2 âm tiết
- Hầu hết các danh từ/ tính từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
- Hầu hết các động từ/ giới từ hai âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Ví dụ:
Danh từ | Nghĩa | Tính từ | Nghĩa | Động từ | Nghĩa |
‘Apple | Quả táo | ‘Angry | Tức giận | A’gree | Đồng ý |
‘Brother | Anh/em trai | ‘Better | Tốt hơn | Co’llect | Sưu tầm |
‘Centre | Trung tâm | ‘Early | Sớm | Con’sist | Bao gồm |
‘Circle | Vòng tròn | ‘Funny | Hài hước | Con’nect | Kết nối |
‘Mirror | Cái gương | ‘Happy | Hạnh phúc | De’cide | Quyết định |
‘Money | Tiền | ‘Friendly | Thân thiện | Des’troy | Phá hủy |
‘Monkey | Con khỉ | ‘Handsome | Đẹp trai | De’sign /di´zain/ | Thiết kế |
‘Mother | Mẹ | ‘Lovely | Đáng yêu | En’joy | Thích thú |
‘Orange | Quả cam | ‘Pretty | Đáng yêu | In’clude | Bao gồm |
‘Sister | Chị/ Em gái | ‘Ugly | Xấu xí | In’vest | Đầu tư |
Ngoại lệ quy tắc đánh dấu trọng âm từ 2 âm tiết
Các danh từ/ tính từ 2 âm tiết có âm tiết thứ nhất chứa nguyên âm yếu như /i/, /ə/, /ʌ/ thì đánh trọng âm ở âm tiết thứ 2.
- Ví dụ danh từ: Mistake, today, tonight, person, police, machine, event, polite,…
- Ví dụ tính từ: Alone, alive
Các động từ hai âm tiết có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm yếu như /i/, /ə/, /ʌ/ thì đánh trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: Answer, enter, open, listen, study, happen, offer, visit, limit, travel, order, cover, follow, finish…
Một số từ 2 âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ có quy tắc đánh dấu trọng âm như sau:
- Trọng âm thứ nhất nếu từ được dùng với vai trò là một danh từ.
- Trọng âm thứ 2 nếu từ được dùng với vai trò là một động từ.
Ví dụ:
Danh từ | Động từ | Nghĩa |
Record /ˈrekɔːd/ | Record /rɪˈkɔːd/ | Bản ghi/ Ghi âm |
Present /ˈpreznt/ | Present /prɪˈzent/ | Hiện tại/ trình bày |
Export /ˈekspɔːt/ | Export /ɪkˈspɔːt/ | Sự xuất khẩu/Xuất khẩu |
Object /ˈɒbdʒekt/ | Object /əbˈdʒekt/ | Vật thể/ ghét, không thích |
Perfect /ˈpɜːfɪkt/ | Perfect /pərˈfekt/ | Thì hoàn thành/ hoàn thành, làm hoàn hảo |
Import /ˈɪmpɔːt/ | Import /ɪmˈpɔːt/ | Sự nhập khẩu/ Nhập khẩu |
Protest /ˈprəʊtest/ | Protest /prəˈtest/ | Sự phản kháng/Phản đối, phản kháng |
Suspect /ˈsʌspekt/ | Suspect /səˈspekt/ | Sự hoài nghi/ Hoài nghi |
Quy tắc đánh dấu trọng âm với từ 3 âm tiết trở lên
Quy tắc đánh dấu trọng âm của từ có 3 âm tiết: Trong 1 từ có 2 âm tiết yếu, 1 âm tiết khỏe thì trọng âm rơi vào âm tiết khỏe. Các từ 3 âm tiết trở lên thường được tạo thành từ các từ 1 hay hai âm tiết bằng cách thêm tiền tố/ hậu tố.
Những tiền tố không làm thay đổi quy tắc đánh dấu trọng âm của từ.
Tiền tố | Ví dụ | Nghĩa | Tiền tố | Ví dụ | Nghĩa |
Un | Em’ployment Unem’ployment | Sự có việc làm Sự thất nghiệp | En | ‘Courage En’courage | Sự dũng cảm Khích lệ |
Im | Po’lite Impo’lite | Lịch sự Bất lịch sự | Re | ‘Cycle Re’cycle | Vòng tròn Tái chế |
In | Com’plete Incom’plete | Hoàn thành Không hoàn thành | Over | Weight Over’weight | Cân nặng Sự thừa cân |
Il | ‘Literacy Il’literacy | Biết chữ Không biết chữ | Under | Cook Under’cook | Nấu Nấu chưa chín |
Ir | ‘Regular Ir’regular | Hàng ngày Không thường xuyên | Anti | Fan Anti’fan | Người hâm mộ Người không hâm mộ |
Dis | ‘Honest Dis’honest | Chân thành Không chân thành | Counter | ‘Productive Counter-‘productive | Năng suất Kém năng suất |
Non | ‘Smoker Non-‘smoker | Người hút thuốc Người không hút thuốc | extra | ‘Special Extra-‘special | Đặc biệt Rất đặc biệt |
Những hậu tố không làm thay đổi quy tắc đánh dấu trọng âm của từ
Hậu tố | Ví dụ | Nghĩa | Hậu tố | Ví dụ | Nghĩa |
Ful | ‘Wonder ‘Wonderful | Kỳ quan Tuyệt vời | Er / or | ‘Foreign ‘Foreigner | Nước ngoài Người nước ngoài |
Able | En’joy En’joyable | Thích thú Tận hưởng | Ing | ‘Interest ‘Interesting | Sự thích thú Thú vị |
Ment | Em’ploy Em’ployment | Thuê Sự thuê mướn | Ly | Com’plete Com’pletely | Hoàn thành Hoàn thành |
Al | ‘Season ‘Seasonal | Mùa Theo mùa | Ise/ize | ‘Special ‘Specialise | Đặc biệt Đặc biệt hóa |
Less | ‘Meaning ‘Meaningless | Ý nghĩa Vô nghĩa | En | ‘Able En’able | Có thể Cho phép |
Ness | ‘Happy ‘Happiness | Hạnh phúc Sự hạnh phúc | Ship | ‘Friend ‘Friendship | Bạn bè Tình bạn |
Ous | ‘Danger ‘Dangerous | Sự nguy hiểm Nguy hiểm | Hood | ‘Neighbor ‘Neighborhood | Hàng xóm Tình làng xóm |
Wise | ‘Other ‘Otherwise | Cái khác Nếu không thì | Fy | ‘Terry ‘Terrify | Vải bông Làm khiếp sợ |
Quy tắc đánh dấu trọng âm các trường hợp đặc biệt khác
- Các từ có hậu tố là – ee, – eer, – ese, – ique, – esque, – ain, -oon thì có quy tắc đánh dấu trọng âm vào chính âm tiết chứa nó. Ví dụ tương ứng: Interviewee, volunteer, Vietnamese, unique, picturesque, contain, balloon,…
- Các từ kết thúc bằng các đuôi: where, how, what,… thì có cách đánh dấu trọng âm vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ tương ứng: Somewhere, somehow, somewhat,…
- Các từ có hậu tố là – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì có cách đánh dấu trọng âm vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ví dụ tương ứng: Inter’national, ‘candidate, bi’ology, f’luency, ne’cessity, ge’ography,….
Trên đây là tổng hợp đầy đủ các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh. Hy vọng qua bài biết này, Unia đã giúp bạn hệ thống và cung cấp kiến thức hữu ích về cách đánh dấu trọng âm dễ nhớ. Chúc bạn học tốt!