Cấu trúc và cách đặt câu hỏi với who trong tiếng Anh

Cấu trúc who được sử dụng khi muốn hỏi về một ai đó chưa xác định. Cấu trúc được dùng khá phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh.

Vậy bạn đã biết cách đặt câu hỏi với who và cách phân biệt who, whom, whose hay chưa? Nếu chưa hãy theo dõi bài viết dưới đây của Unia.vn để hiểu rõ hơn bạn nhé!

Cấu trúc Who là gì?

WHO là một đại từ mang ý nghĩa là ai, người nào và có cách phát âm là /huː/. Để có thể nắm vững được cách phát âm từ này một cách chính xác nhất, bạn có thể tham khảo từ điển oxford.

Cấu trúc Who
Cấu trúc Who – Đặt câu hỏi với who

Ví dụ:

  • Who are all those people? Tất cả những người kia là ai?
  • I don’t know who to invite to the birthday party. Tôi không biết mời ai đến bữa tiệc sinh nhật.

Cách đặt câu hỏi với Who, What

Hãy cùng xem qua ví dụ về đặt câu hỏi với who bên dưới:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • Sylvia saw Paul. Sylvia nhìn thấy Paul.
  • Who saw Paul? (Ai nhìn thấy Paul?) → Hỏi về người nhìn thấy. -> Sylvia. (Sylvia nhìn thấy anh ấy.)
  • Who did Sylvia see? (Sylvia nhìn thấy ai?) → Hỏi về đối tượng được nhìn thấy. -> Paul. (Cô ấy nhìn thấy Paul.)
Cách đặt câu hỏi với Who, What
Cách đặt câu hỏi với Who, What – Đặt câu hỏi với who

Vị trí trong câu:

Đối tượng được hỏi đến là chủ ngữ:

  • Somebody saw Paul. Ai đó nhìn thấy Paul.
  • Who saw Paul? Ai nhìn thấy Paul? -> Sylvia. → Sylvia nhìn thấy Paul.

=> Trong câu này, ‘who’ là chủ ngữ, ‘Paul’ là tân ngữ. Câu hỏi được hỏi cho vị trí chủ ngữ.

Đối tượng được hỏi đến là tân ngữ:

  • Sylvia saw somebody. Sylvia nhìn thấy ai đó.
  • Who did Sylvia see? Sylvia nhìn thấy ai? -> Paul. → Cô ấy nhìn thấy Paul.

=> Trong câu này, ‘who’ là tân ngữ, ‘Sylvia’ là chủ ngữ. Câu hỏi được hỏi cho vị trí tân ngữ.

Xem thêm các bài viết liên quan:

Cách sử dụng và dạng cấu trúc Who trong tiếng Anh

Cấu trúc WHO được dùng với vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ trong câu. Khi chúng ta muốn hỏi về ai hoặc những người nào, hoặc khi hỏi tên của ai đó là gì.

Ví dụ:

  • Who gave me this gift? Ai đã tặng tôi món quà này?
  • He asked me if I knew who hadđi that task. Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có biết ai đã làm nhiệm vụ đó.
  • Who (or Whom) would you want to talk to? Bạn muốn nói chuyện với ai?
Cách sử dụng và dạng cấu trúc Who trong tiếng Anh
Cách sử dụng và dạng cấu trúc Who trong tiếng Anh – Đặt câu hỏi với who

Cấu trúc WHO còn được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của động từ nhằm giúp bạn biết đang đề cập đến người nào hoặc để thêm thông tin về một người vừa mới được đề cập. Lưu ý, who chỉ được dùng cho người, không sử dụng cho vật.

Ví dụ:

  • He’s one of the people who love to be the centre of attention. Anh ấy là một trong những người thích trở thành trung tâm của sự chú ý.
  • She called Luna, who was one of her good friends as well as the family doctor. Cô ấy gọi cho Luna, người vừa là một trong những người bạn tốt của cô ấy vừa là bác sĩ của gia đình.

WHO: Còn là tên viết tắt của tổ chức y tế thế giới – Đó là the World Health Organization.

Ví dụ: WHO is finding a way to deal with the COVID-19 epidemic. Tổ chức y tế thế giới đang tìm cách đối phó với đại dịch COVID-19.

Phân biệt cấu trúc Who, Whom, Whose trong tiếng Anh

Who và Whom được dùng để hỏi ai, người nào, tuy nhiên:

  • Who sử dụng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ ngữ trong câu.
  • Whom giữ nhiệm vụ là bổ ngữ của động từ theo sau.

Ví dụ:

  • Who can answer this question? Ai có thể trả lời câu hỏi này?
  • Whom did you meet yesterday? Anh gặp ai hôm qua?
Phân biệt cấu trúc Who, Whom, Whose trong tiếng Anh
Phân biệt cấu trúc Who, Whom, Whose trong tiếng Anh – Đặt câu hỏi với who

Lưu ý rằng:

Trong văn nói, chúng ta có thể sử dụng who trong cả hai trường hợp chủ ngữ và bổ ngữ.

Ví dụ: Who (m) do he help this morning? Anh ta giúp ai sáng nay?

Động từ trong câu hỏi cấu trúc Who ở thể xác định. Ngược lại động từ trong câu hỏi với Whom phải ở dạng nghi vấn:

Ví dụ:

  • Who is going to London with Harry? Ai đang đi London cùng với Harry vậy?
  • With whom is he going to London? = Who(m) did he go to London with? Anh ấy đã đi London cùng với ai vậy?

Whose là hình thức sở hữu của Who. Nó được dùng để hỏi “của ai”.

Ví dụ: “Whose is this pen?” “It’s mine.” “Cái bút này của ai?” “Của tôi.”

Whose có thể được sử dụng giống như một tính từ chỉ sự nghi vấn. Khi ấy theo sau Whose phải có một danh từ.

Ví dụ:

  • Whose pencil are you using? Bạn đang dùng cây bút chì của ai đấy?
  • Whose smartphne are you using? Bạn đang dùng điện thoại thông minh của ai thế?

Một số thành ngữ của cấu trúc Who

Một số thành ngữ của cấu trúc Who
Một số thành ngữ của cấu trúc Who – Đặt câu hỏi với who

Who am I, who are you,… to do something? (Được sử dụng để hỏi ai đó có quyền gì để làm điều gì đó.)

Ví dụ: Who are you to tell her I can’t sit here? Anh là ai mà bảo cô ấy không thể ngồi đây?

Who can say? (Diễn tả những điều mà không ai biết)

Ví dụ: “Aliens don’t exist.” – “ Who say that?” “Người ngoài hành tinh không tồn tại.” – ” Ai nói vậy?”

Who cares. (Được dùng để diễn tả việc các bạn không hề quan tâm đến điều gì đó)

Ví dụ: “There’s an event meeting tomorrow.” “Who cares?” “Có một buổi sự kiện gặp mặt tối mai.” – “Ai thèm quan tâm chứ?”

Who needs something. (Được dùng để nói rằng bạn không muốn một cái gì đó)

Ví dụ: More junk mails! Who needs it? Thêm thư rác! Ai cần nó chứ? 

Who needs… (Được dùng để nói rằng điều được đề cập là không cần thiết hay hữu ích, gây nên sự rắc rối)

Ví dụ: Women! Who needs them? They are so bad! Đàn bà! Ai cần họ chứ? Họ thật tồi tệ!

God helps those who help themselves. (Diễn tả một việc có thể thoát khỏi tình huống tồi tệ bằng cách tự mình giúp đỡ hơn là hy vọng vào sự can thiệp của thần linh)

Ví dụ: That businessman refused to help you because he realized that you run to him every time you have trouble. Please remember that he has business to run and God helps only those who help themselves. (Nhà doanh nhân ấy từ chối giúp bởi vì ông ấy nhận ra rằng bạn tìm đến với ông ấy mỗi khi bạn gặp khó khăn. Hãy nhớ rằng ông ấy còn có một doanh nghiệp để điều hành và Chúa chỉ giúp những người tự giúp mình.)

Xem thêm: Cách phát âm ed – Mẹo ghi nhớ chuẩn nhất

Bài tập cấu trúc Who

Bài tập cấu trúc Who
Bài tập cấu trúc Who – Đặt câu hỏi với who

Bài tập: Điền đại từ quan hệ đúng vào chỗ trống

  1. Do you know the boy ______ is standing outside the school?
  2. The man ______ lives next-door is Vietnamese.
  3. The book ______ you gave her is very good.
  4. A burglar is someone ______ breaks into the house and steals things.
  5. The family ______ car was stolen last week is the Potters.
  6. A bus is a big car ______ carries a lot of people.
  7. The man ______ mobile phone was ringing did not know what to do.
  8. Buses ______ go to the airport run every one hour.

Đáp án

  1. Who
  2. Who
  3. Which
  4. That
  5. Whose
  6. Which
  7. Whose
  8. That

Vậy là các bạn vừa cùng Unia.vn học kiến thức và cách đặt câu hỏi với Who trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp đến bạn những kiến thức mà cần thiết để làm tốt chủ điểm này.

Ngoài ra, nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tiếng Anh hay có nhu cầu tìm hiểu thêm các bài học tiếp theo của Unia.vn nhé!

Bình luận