Cấu trúc Wish (câu điều ước) trong tiếng Anh

Có bao giờ bạn từng ao ước mình giỏi tiếng Anh hơn? Ước học thật giỏi, thật xinh đẹp hay từng ước giàu có hơn chưa? Vậy bạn đã bao giờ sử dụng tiếng Anh để nói lên ước ao của mình chưa? Câu điều ước trong tiếng Anh được sử dụng như thế nào?

Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc wish (câu điều ước) – Đây cũng là một cấu trúc rất hay sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh và các kỳ thi quan trọng.

1. Câu điều ước ở tương lai (Future wish)

Đây là loại câu ước dùng để diễn tả mong ước một sự vật, sự việc gì đó xảy ra hoặc mong muốn người nào đó làm việc gì đó tốt đẹp hơn trong tương lai.

Khẳng định: 

S+ wish(es) + S + would + V (bare-infinitive) + O.

Phủ định:    

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
S + wish(es) + S + wouldn’t + V (bare-infinitive) + O. 
If only + S + would/ could + V (bare-infinitive) + O.

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì dùng wishes (he wishes, the boy wishes, the girl wishes,…) và ngôi thứ nhất và ngôi thứ 2 và ngôi thứ 3 số nhiều thì dùng wish (they wish, we wish, I wish, many people wish,…)

Ví dụ: 

  • I wish they would stop talking. Ước gì họ dừng nói chuyện.
  • He wishes he would not have an exam tomorrow. Cậu ấy ước gì ngày mai cậu ấy không phải thi.
  • If only I would have a new house next month. Ước gì tháng tới tôi có một căn nhà mới.
  • I wish you would stop smoking. Tôi mong anh bỏ thuốc lá.
I wish you would stop smoking
I wish you would stop smoking

Lưu ý:

Thông thường một mệnh đề sẽ có 2 chủ ngữ, đối với mệnh đề sau wish nếu chủ ngữ giống nhau thì chúng ta dùng cấu trúc… wish… could chứ không dùng… wish… would.

Ví dụ: I wish I could go back home next week. Ước gì tuần tới tôi có thể trở về nhà.

Trong câu này chúng ta không thể dùng I wish I would mà chỉ dùng được I wish I could vì 2 chủ ngữ đều là I.

2. Cấu trúc Wish (câu điều ước) ở hiện tại (Present wish)

Là loại câu ước dùng để diễn tả những mong ước về một sự vật, sự việc không có thật ở hiện tại hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại.

Khẳng định: 

S + wish(es) + S + V2/-ed + O.

Phủ định:     

S + wish(es) + S + didn’t + V1 + O. 
If only + S+ V (simple past) + O.

Đối với câu ước ở hiện tại thì động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn và động từ tobe được chia thành were thay thế cho was với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

  • I wish I were rich. (But I’m poor now) – Ước gì tôi giàu có. (Nhưng bây giờ tôi nghèo.)
  • If only he was/ were here. (But he isn’t here) – Ước gì có anh ấy ở đây. (Nhưng anh ấy không có ở đây)
  • He wish that he didn’t have to do homework now. (But he have to do) – Anh ấy ước rằng bây giờ anh ấy không phải làm bài tập về nhà. (Nhưng anh ấy phải làm)
I wish I were rich (but I’m poor now)
I wish I were rich (but I’m poor now)

Lưu ý:

Với những câu dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại thì chúng ta không nên dùng would mà nên dùng could.

Ví dụ: I can’t speak French. I wish I could speak French. (Tôi không thể nói tiếng Pháp. Tôi ước tôi có thể nói tiếng Pháp.)

Trong câu này thì ta nên cùng “I wish I could” chứ không dùng “I wish I would”

3. Câu điều ước ở quá khứ (Past wish)

Là loại câu ước dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ hay diễn đạt sự hối tiếc về một điều gì đó đã không xảy ra trong quá khứ.

Câu điều ước ở quá khứ (Past wish)
Câu điều ước ở quá khứ (Past wish)

Khẳng định:

S + wish(es) + S + had + V3/-ed + O.

Phủ định:

S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed + O. 
If only+ S + V ( P2) + O. 
S + wish + S + could have + P2 + O. 
If only+ S + could have + P2 + O.

Với loại câu ước này, động từ ở mệnh đề sau wish được chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ: 

  • I wish I hadn’t failed my exam last year. (But I failed my exam last year) – Giá như năm ngoái tôi đã không thi rớt. (Nhưng năm ngoái tôi đã thi rớt.)
  • He wishes he had had enough money to buy the car. (But he didn’t have enough money to buy it.) – Anh ấy ước anh ta đã có đủ tiền để mua xe hơi. (Nhưng anh ấy đã không có đủ tiền để mua nó.)
  • If only I had gone by plane. (I didn’t go by plane) – Giá như tôi đã đi bằng máy bay (Tôi đã không đi bằng máy bay.)

Chúng ta có thể dùng could have + past participle để diễn tả mong ước về quá khứ.

Ví dụ: She wishes could have been there. (but she couldn’t be there) – Cô ấy ước có mặt ở đó. (Nhưng cô ấy không có mặt ở đó.)

Xem thêm: Tên tiếng Anh hay dành cho nam và nữ ý nghĩa nhất

4. Các cách dùng khác của Wish

Các cách dùng khác của Wish
Các cách dùng khác của Wish

Wish + to V

Ở những trường hợp trang trọng, bạn cũng có thể dùng wish với động từ nguyên thể để diễn tả mong muốn của bản thân thay cho would like. Cấu trúc này không sử dụng có ở thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • I wish to speak to the headmaster. (This means the same as ‘I would like to speak to the headmaster’.) Tôi muốn nói chuyện với hiệu trưởng.
  • I wish to go now. Tôi muốn đi ngay bây giờ.

Wish + O + to V

Tương tự như trên, chúng ta dùng wish với động từ nguyên thể để thể hiện mong ước ai đó làm điều gì.

Ví dụ:

  • I do not wish you to publish this article. Tôi không muốn bạn công bố bài báo đó.
  • I wish these people to leave. Tôi ước họ rời đi.

Wish + O + something

Đây là cấu trúc được sử dụng rất nhiều trong các lời chúc, mong muốn ai có được điều gì đó.

Ví dụ:

  • I wished him a happy birthday. Tôi chúc anh ấy sinh nhật vui vẻ.
  • They wished us Merry Christmas. Họ chúc chúng tôi giáng sinh vui vẻ.

Cấu trúc Wish + danh từ: S + wish + N 

Ý nghĩa: Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước. Bạn sẽ hay sử dụng cấu trúc này vào những dịp đặc biệt như lễ tết, sinh nhật để chúc tụng nhau nhé. 

Cấu trúc: S + wish(s/es) + N 

Ví dụ:

  • We wish you a Merry Christmas. (Chúng tôi chúc bạn có một giáng sinh an lành.)
  • I wish you happy birthday. (Tớ chúc cậu một sinh nhật vui vẻ nhé!)
  • I wish you all the best. (Tớ chúc cậu tất cả những điều tốt lành.)

Cấu trúc Wish + động từ: S + wish + to V 

Cấu trúc wish này được sử dụng khi người dùng mong muốn thực hiện hành động gì đó, hoặc mong muốn ai đó thực hiện hành động gì đó.

Ý nghĩa của nó thì khá tương đương với “want”, tuy nhiên dùng wish sẽ có phần trang trọng, lịch sự hơn. 

Wish to do something

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn làm gì đó.

Ví dụ:

  • I wish to meet your director. (Tôi mong muốn được gặp giám đốc của các bạn.)
  • He wishes to travel around the world before he turns 30. (Anh ấy mong muốn đi vòng quanh thế giới trước khi anh ấy 30 tuổi.) 

Wish somebody to do something  

Cấu trúc này có nghĩa là mong muốn ai đó làm gì đó.

Ví dụ:

  • My mother wishes me to pass the exam. (Mẹ tôi mong rằng tôi có thể vượt qua kỳ thi.)
  • He wishes his wife to come home on time to help him with their child. (Anh ấy mong rằng vợ anh ấy có thể về nhà đúng giờ để giúp anh ấy chăm con.)

4. Bài tập về cấu trúc Wish trong tiếng Anh 

Bài tập về cấu trúc Wish trong tiếng Anh
Bài tập về cấu trúc Wish trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

  • I wish we (not have) a test today.
  • I wish these exercises (not be) so difficult.
  • I wish we (live) near the beach.
  • Do you ever wish you (can travel) more?
  • I wish I (be) better at Maths.
  • I wish we (not have to) wear a school uniform.
  • Sometimes I wish I (can fly).
  • I wish we (can go) to Disney World.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1. He likes to swim. He wishes he… near the sea.

  • A. Lives
  • B. Lived
  • C. Had lived
  • D. Would live

2. It’s cold today. I wish it… warmer.

  • A. Is
  • B. Has been
  • C. Were
  • D. Had been

3. I wish I… the answer, but I don’t.

  • A. know
  • B. knew
  • C. had known
  • D. would know

4. She wishes she… blue eyes.

  • A. Has
  • B. Had
  • C. Had had
  • D. Would have

5. She wishes she… a movie star.

  • A. Is
  • B. Were
  • C. Will be
  • D. Would be

6. I have to work on Sunday. I wish I… have to work on Sunday.

  • A. Don’t
  • B. Didn’t
  • C. Won’t
  • D. Wouldn’t

7. I wish you… borrow my things without permission.

  • A. Don’t
  • B. Won’t
  • C. Shouldn’t
  • D. Wouldn’t

8. He wishes he… buy a new car.

  • A. Could
  • B. Might
  • C. Should
  • D. Would

9. She misses him. She wishes he… her a letter.

  • A. Has sent
  • B. Will send
  • C. Would send
  • D. Would have sent

10. I wish I… help you.

  • A. Can
  • B. Could
  • C. Will
  • D. Would

Bài tập 3: Đặt câu với ‘wish’

  1. I don’t have a car.
  2. I can’t play the piano.
  3. I’m at work.
  4. It’s winter.
  5. I’m ill.
  6. I don’t have new shoes.
  7. I can’t afford to go on holiday.
  8. I don’t have time to read lots of books.
  9. I can’t drive.
  10. My laptop is broken.

Đáp án

Bài 1:

  • Didn’t have
  • Weren’t
  • Lived
  • Could travel
  • Were
  • Didn’t have to
  • Could fly
  • Could go

Bài 2: B – C – B – B – B – A – D – A – C – B

Bài 3:

  1. I wish that I had a car. 
  2. I wish that I could play the piano. 
  3. I wish that I wasn’t at work 
  4. I wish that it wasn’t winter.
  5. I wish that I wasn’t ill 
  6. I wish that I had new shoes 
  7. I wish that I could afford to go on holiday 
  8. I wish that I had time to read lots of books 
  9. I wish that I could drive 
  10. I wish that my laptop wasn’t broken 

Trên đây là tất cả những kiến thức cơ bản về cấu trúc Wish – Câu điều ước (Wish/If only) bao gồm lý thuyết và bài tập. Chúc các bạn thành công!

Bình luận