Phỏng vấn bằng tiếng Anh dường như là nỗi sợ của rất nhiều bạn khi đi phỏng vấn xin việc. Vì vậy, sau đây Unia.vn sẽ giới thiệu cho các bạn cách trả lời phỏng vấn tuyển dụng bằng tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn nỗi lo này nhé.
Nội dung chính
1. Các câu hỏi phỏng vấn thông tin tiếng Anh thường gặp
1.1. Câu hỏi về thông tin chung
- Tell me a bit about yourself. (Hãy cho tôi biết một chút về bạn.)
- Can you introduce a little about yourself? (Bạn có thể giới thiệu một chút về mình không?)
1.2. Câu hỏi điểm mạnh và điểm yếu
- What are your strengths/weaknesses? (Những điểm mạnh/điểm yếu của bạn là gì?)
- What do you think your biggest strength/weakness is? (Bạn nghĩ điểm mạnh/điểm yếu lớn nhất của bạn là gì?)
1.3. Câu hỏi về kế hoạch cho tương lai
- Where do you see yourself in 5 years, 10 years? (Bạn nghĩ bạn sẽ ở đâu trong 5 năm, 10 năm?)
- What are your long term/short term goals? (Các mục tiêu ngắn/dài hạn của bạn là gì?)
1.4. Câu hỏi về kỹ năng và công việc
- Why do you want this job? (Tại sao bạn muốn làm công việc này?)
- What relevant experience do you have? (Bạn có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?)
- What kind of qualifications do you have? (Bạn có những bằng cấp gì?)
1.5. Câu hỏi về tính cách
- What kind of person are you? (Bạn thuộc tuýp người như thế nào?)
- Do you work well under pressure? (Bạn có làm việc tốt khi bị áp lực không?)
2. Cách trả lời các câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh
Tùy vào người phỏng vấn đặt câu hỏi mà bạn sẽ lựa câu trả lời thích hợp. Thông thường là những câu hỏi về thông tin chung, tiếp theo đó là những câu hỏi về điểm mạnh điểm yếu, sau đấy là câu hỏi về tương lai và cuối cùng là câu hỏi về kỹ năng nghề nghiệp.
Cũng có thể một số nhà tuyển dụng sẽ đặt thêm câu hỏi về tính cách để hiểu rõ hơn về con người bạn nữa đấy nhé.
Tell me a little about yourself. (Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của bạn.)
I attended Ton duc Thang University where I majored in Hospitality Management. I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. My hobbies include volleyball, reading books and listening.
(Tôi học tại Đại học Tôn Đức Thắng, nơi tôi theo học chuyên ngành Quản trị khách sạn. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Sở thích của tôi gồm bóng chuyền, đọc sách và nghe nhạc.)
What are your strengths? (Thế mạnh của bạn là gì?)
My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied. And I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.
(Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ khách hàng. Tôi lắng nghe và chú ý kỹ tới nhu cầu khách hàng của tôi và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và luôn đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội.)
What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
I feel my English is my weakest trait. However, I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.
(Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tuy nhiên, tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.)
What are your long term goals? (Mục tiêu dài hạn của bạn là gì?)
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of.
(Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.)
What relevant experience do you have? (Bạn có kinh nghiệm gì liên quan tới công việc?
I have 3 years of experience working as a manager at ABC restaurant from 2012-2015 and 2 years as a manager at BPP wedding center from 2017 to 2019.
(Tôi có 3 năm kinh nghiệm làm việc với chức vụ quản lý tại nhà hàng ABC từ năm 2012-2015 và 2 năm làm quản lý tại trung tâm tiệc cưới BPP từ năm 2017- 2019.)
Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? (Bạn là người chấp nhận rủi ro hay là người tránh xa những rủi ro?)
I consider myself to be in the middle, but if I have to choose from my past experience, I think I would call myself a careful risk taker.
(Tôi nghĩ tôi ở giữa, nhưng nếu tôi phải chọn từ kinh nghiệm của mình, thì tôi nghĩ tôi sẽ gọi mình là một người chấp nhận rủi ro thận trọng.)
If you could change one thing about your personality, what would it be and why? (Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của mình, thì đó là gì và tại sao?)
I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed.
(Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi thông cảm hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì thất vọng về họ.)
Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh
2.1. Talk about yourself (giới thiệu về bản thân bạn)
Đối với câu hỏi Talk about yoursel bạn nên hạn chế nói quá chi tiết về bản thân bạn như bạn sinh ra ở đâu hay sở thích là gì, vì những thông tin này không phải là thứ mà giám khảo cần biết.
Thay vào đó, bạn nên nói về kinh nghiệm làm việc và kế hoạch phát triển có liên quan đến công việc mà bạn đang phỏng vấn nhé.
Những thông tin mà bạn nên nói ở đây là: Kinh nghiệm làm việc bao gồm các việc cụ thể bạn đã làm trong công việc đó, giáo dục và vì sao bạn chọn nghề nghiệp này.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Kinh nghiệm phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh
- 5 câu hỏi cần tránh trong buổi phỏng vấn bằng tiếng Anh
- Idioms là gì? Những idioms thông dụng trong tiếng Anh
2.2. What are your strengths? (Thế mạnh bạn là gì?)
Những điểm mạnh mà bạn nên nêu ra cần phải liên quan đến công việc này và những thứ mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm. Vì vậy, trước khi bước vào phòng phỏng vấn, bạn nên nắm rõ những yêu cầu mà nhà tuyển dụng đặt ra cho vị trí này.
Những tính từ bạn có thể sử dụng cho phần trả lời này là: Punctual (đúng giờ), ambitious (tham vọng), proactive (chủ động),…
Một vài câu hỏi khác với cùng cách trả lời là:
- Why do you think we should hire you?
- Why do you think you’re the best person for this job?
- What can you offer us?
- What makes you a good fit for our company?
2.3. What are your weaknesses? (Điểm yếu của bạn là gì?)
Đây là một câu hỏi tương đối khó trả lời, vì bạn không muốn nêu ra những điểm không tốt của mình với nhà tuyển dụng. Tuy nhiên, câu trả lời là không có điểm yếu nào sẽ khiến bạn không nhận được đánh giá cao.
Cách để trả lời là dùng những điểm yếu đó để nêu lên được điểm mạnh khác của bản thân.
Ví dụ: I sometimes am slower in completing my tasks compared to others because I really want to get things right. I will double or sometimes triple-check documents and files to make sure everything is accurate. (Đôi khi tôi hoàn thành việc chậm hơn người khác bởi vì tôi muốn mọi thứ được hoàn thành đúng. Tôi sẽ xem lại 2 hoặc thậm chí là 3 lần các tài liệu và chắc chắn là mọi thứ đều chính xác.)
2.4. Why did you leave your last job? (Vì sao bạn nghỉ công việc cũ?)
Câu hỏi này đòi hỏi sự khéo léo của bạn, vì vậy hãy tránh trả lời những từ tiêu cực về chỗ làm cũ của bạn nhé. Thay vào đó, bạn có thể nói là:
- I’m looking for new challenges. (Tôi muốn tìm kiếm những thử thách mới.)
- I feel I wasn’t able to show my talents. (Tôi thấy mình chưa có dịp thể hiện khả năng của mình)
2.5. Do you have any questions for us? (Bạn có câu hỏi gì cho chúng tôi không?)
Vào phần cuối của buổi phỏng vấn, nhà tuyển dụng thường sẽ hỏi bạn câu hỏi này. Bạn vẫn sẽ được đánh giá qua các câu hỏi mình đặt ra, vì vậy hãy hỏi những câu hỏi thể hiện rằng bạn yêu thích công việc này và bạn đã có thời gian tìm hiểu về vị trí ở công ty này nhé.
Một vài ví dụ tham khảo là:
- Does the company offer in-house training to staff? (Công ty có chương trình tập huấn cho nhân viên hay không?)
- Do you have any examples of projects that I would be working on if I were to be offered the job? (Bạn có thể cho tôi 1 vài ví dụ về những dự án mà tôi sẽ thực hiện nếu tôi được nhận vào làm công việc này không?)
Hy vọng những cách trả lời phỏng vấn tuyển dụng bằng tiếng Anh trên mà Unia.vn chia sẻ sẽ giúp bạn có sự chuẩn bị tốt về tâm lý cũng như khả năng giao tiếp. Chúc bạn có cuộc phỏng vấn suôn sẻ!