“Học nhanh” cách phát âm oo trong tiếng Anh

Thông thường, speaking là một trong những phần khiến các học sinh “ám ảnh” nhất. Một trong những lý do dẫn đến điều này là phát âm không chuẩn.

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm oo trong tiếng Anh chi tiết cũng như phương pháp đọc phiên âm tiếng Anh hiệu quả để giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp nhé!

Phương pháp đọc phiên âm tiếng Anh hiệu quả

Đối với cách đọc nguyên âm

Khi đọc các nguyên âm, bạn đọc theo quy tắc sau:

Cách phát âm nguyên âm
Cách phát âm nguyên âm – Cách phát âm oo
  • / ɪ /: Âm i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm chỉ bằng ½ âm “i”. Khi đọc, môi cần phải hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp và âm phát ra ngắn.
  • / i: /: Âm “i” dài. Khi phát âm, chữ nằm ở phía dưới khoang miệng chứ không thổi hơi ra, lưỡi nâng đắt lên và kéo dài âm.
  • / ʊ /: Âm u ngắn. Cách phát âm gần giống âm “ư” của tiếng Việt. Tuy nhiên, đối với âm này, bạn không sử dụng môi để phát âm mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng, khẩu hình môi phải tròn, lưỡi hạ thấp và âm ngắn.
  • / u /: Âm u dài. Phát âm giống chữ “u” nhưng kéo dài, âm phát ra dưới khoang miệng chứ không thổi hơi ra ngoài. Giữ khẩu hình môi hình tròn nhưng lưỡi nâng lên đắt và kéo dài âm.
  • / e /: Giống âm “e” trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Khi đọc âm tiết này, bạn cần phải mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp hơn so với lúc đọc âm / ɪ / nhưng độ dài hơi vẫn kéo dài.
  • / ə /: Đọc giống âm “ơ” trong tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng và ngân âm ngắn.
  • / ɜ: /: Khi đọc âm này, lưỡi bạn sẽ phải cong lên chạm vào vòm miệng khi chấm dứt âm, môi hơi mở rộng nhưng âm phát ra vẫn nằm dưới khoang miệng và âm vực giống chữ “ơ” kéo dài.
  • / ɒ /: Âm “o”. Khi phát âm, môi của bạn sẽ hơi tròn và lưỡi hạ thấp.
  • / ɔ: /: Khi đọc âm tiết này, bạn cần cong lưỡi lên chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm, âm phát dưới khoang miệng giần giống như âm / ɜ: /
  • / æ /: Âm a – e. Kho đọc, bạn cần kết hợp giữa hai âm “a” và “e”, cảm giác như âm bị đè xuống. Khi đó, miệng của bạn sẽ được mở rộng, môi trong và lưỡi hơi hạ thấp và lưỡi, nhưng âm sắc vẫn kéo dài.
  • / ʌ /: Cách phát âm gần giống âm “ă” dưới tiếng Việt, nó là sự kết hợp giữa hai âm “ă” và âm “ơ”. Nhưng hơi phải được bật ra khỏi miệng, lưỡi hơi nâng lên đắt, môi thu hẹp lại và phát ra âm ngắn.
  • / ɑ: /: Khi đọc, miệng bạn cần phải mở rộng, lưỡi hạ thấp và âm kéo dài, phát ra dưới khoang miệng.
  • / ɪə /: Cách đọc của âm này là đọc âm / ɪ / rồi chuyển dần sang âm / ə /, môi từ dẹp chuyển thành tròn dần, lưỡi thuạt dần về phía trước và cột hơi kéo dài.
  • / ʊə /: Khi đọc âm này, bạn cần kết hợp giữa cách đọc âm / ʊ / rồi chuyển dần sang âm / ə /, môi mở rộng dần nhưng vừa phải, lưỡi đẩy dần ra phía trước và kéo dài âm.
  • / eə /: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə /, hơi thu hẹp môi, lưỡi đẩy về phía trước và kéo dài âm.
  • / eɪ /: Kết hợp âm / e / và âm / ɪ /, môi dẹp sang hai bên và lưỡi hướng dần lên trên, kéo dài âm.
  • / ɔɪ /: Kết hợp âm / ɔ: / và âm / ɪ /, môi dẹp sang hai bên, lưỡi nâng lên đắt và đẩy dần ra phía trước, ngân có độ dài âm.
  • / aɪ /: Đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /, tạo khẩu hình môi dẹp dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy về phía trước.
  • / əʊ /: Kết hợp âm / ə / và âm / ʊ /, môi bạn sẽ chuyển động từ hơi mở đến mở hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau và kéo dài âm.
  • / aʊ /: Phát âm âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm / ʊ /. Ban đầu, môi tròn dần, lưỡi hơi thịt dần về phía sau và ngân dài âm ra.

Xem thêm các cách phát âm khác:

Đối với cách đọc phụ âm

  • / p /: Phát âm gần giống với âm “p” tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí dưới miệng tiếp đó và bật mạnh luồng khí ra. 
  • / b /: Đọc tương tự âm “b” trong tiếng Việt, hai môi chặn không khí dưới miệng và bật luồng khí ra làm cho dây thanh bị rung.
  • / t /: Phát âm giống âm “t” trong tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi trong nướu. Khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra ngoài.
  • / d /: Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn 1 chút. Đặt đầu lưỡi trong nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Ngoài ra, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra và tạo độ rung giống trên.
  • / t∫ /: Phát âm giống âm /ch/ trong tiếng Việt nhưng môi phải chu ra, hơi tròn và chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm trong, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi mà không tác động đến dây thanh.
  • / dʒ /: Phát âm giống âm / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản. Khi đọc, môi vẫn hơi tròn và chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm trong, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.
  • / k /: Phát âm giống âm “k” tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không ảnh hưởng đến dây thanh.
  • / g /: Phát âm giống âm “g” trong tiếng Việt. Khi đọc, chỉ cần nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho rung dây thanh.
  • / f /: Cách phát giống âm “ph” (phở) dưới tiếng Việt. Khi đọc, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.
  • / v /: Phát âm giống âm “v” trong tiếng Việt. Lúc đọc, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.
  • / ð /: Khi phát âm, đặt đầu lưỡi tại giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản rung.
  • / θ /: Khi phát âm, đặt đầu lưỡi tại giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, thanh quản không rung. (Ngược với âm / ð /)
  • / s /: Khi phát âm, để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi cần phải không rung thanh quản. 
  • / z /: Khi phát âm, để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi nhưng lúc này lại làm rung thanh quản.
  • / ∫ /: Khi phát âm, môi chu ra, hướng về phía trước, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi.

Xem thêm:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách phát âm OO trong tiếng Anh

Cách phát âm oo trong tiếng Anh
Cách phát âm oo trong tiếng Anh

Âm OO có 2 cách phát âm như sau:

Âm OO đọc là /ʊ/

Trong tiếng Anh, cách phát âm chữ /ʊ/ khá giống với chữ u nhưng khẩu hình miệng lại giống khi đọc âm “ư” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

  • book /bʊk/ (n): quyển sách
  • cook /kʊk/ (n): nấu ăn

Âm OO đọc là /ʌ/

/ʌ/ là một nguyên âm ngắn nên khi phát âm, bạn cần mở miệng rộng bằng 1/2 so với khi phát âm /æ/, đưa lưỡi về phía sau hơn so với khi phát âm âm /æ/, lưỡi để ở tầm giữa khoang miệng. Cách phát âm âm này giống chữ “â” trong tiếng Việt.

Ví dụ:

  • blood /blʌd/ (n): máu
  • flood /flʌd/ (n): lũ

Xem thêm:

Cách phát âm O trong tiếng Anh

Ngoài âm OO ra, O cũng là một trong những âm phổ biến trong tiếng Anh. Bạn có thể xem các quy tắc đọc âm O dưới đây:

  • Âm O đọc là /ɑː/
    • Golf /ɡɑːlf/ (n): Môn đánh gôn
    • Hot /hɑːt/ (adj): Nóng
    • Job /dʒɑːb/ (n): Nghề nghiệp
    • Lottery /ˈlɑːtəri/ (n): Xổ số
    • Mockery /ˈmɑːkəri/ (adv): Sự chế nhạo
  • Âm O đọc là /əʊ/ khi đứng sau bởi các đuôi ach, ad, at và đứng trước ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w
    • Coach /kəʊtʃ/ (n): Huấn luyện viên
    • Load /ləʊd/ (n): Tải lên
    • Road /rəʊd/ (n): Con đường
    • Toad /təʊd/ (n): Con cóc
    • Boat /bəʊt/ (n): Cái thuyền
    • Cold /kəʊld/ (adj): Lạnh
    • Hold /həʊld/ (v): Cầm, nắm
    • Hole /həʊl/ (n): Cái hố
    • Home /həʊm/ (n): Nhà
    • Bone /bəʊn/ (n): Xương
Cách phát âm âm O trong tiếng Anh
Cách phát âm âm O trong tiếng Anh – Cách phát âm oo
  • Âm O được đọc là /u:/ khi đứng trước od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve
    • Mood /mu:d/ (n): Tâm trạng
    • Cool /kuːl/ (n): Mát mẻ
    • Fool /fu:l/ (n): Kẻ ngu ngốc
    • Moon /muːn/ (n): Mặt trăng
    • Goose /gu:s/ (n): Ngỗng
  • Âm O đứng trước các phụ âm như m, n, th, v được đọc là /ʌ/
    • Come /kʌm/ (v): Đến
    • Some /sʌm/ (determiner): Một vài
    • Month /mʌnt θ/ (n): Tháng
    • None /nʌn/ (pro): Không có ai, không có vật gì
    • Ton /tʌn/ (n): Tấn
  • Âm O được đọc là /ə/ khi âm tiết chứa nó không có trọng âm
    • Ballot /ˈbælət/ (n): Phiếu bầu
    • Method /ˈmeθəd/ (n): Mẹo vặt
    • Parrot /ˈpærət/ (n): Con vẹt
    • Period /ˈpɪriəd/ (n): Chu kỳ
  • Âm O đứng trước m, ok, ot, ould được phát âm là /ʊ/
    • Book /bʊk/ (n): Sách
    • Look /lʊk/ (v): Tham quan
    • Took /tʊk/ (v): Lấy, mang (thì quá khứ của Take)
    • Foot /fʊt/ (n): Bàn chân
    • Could /kʊd/ (modal verb): Có thể
  • Âm O khi đứng trước chữ r được đọc là /ɔː/
    • Core /kɔːr/ (n): Lõi
    • Fork /fɔːrk/ (n): Cái dĩa
    • Horse /hɔːrs/ (n): Con ngựa
    • More /mɔːr/ (adv): Nhiều hơn
    • North /nɔːrθ/ (n): Phía bắc
  • Âm O khi đứng trước r hoặc ur được đọc là /ɜ:/
    • Homework /ˈhəʊmwɜːrk/ (n): Bài tập về nhà
    • Journey /ˈdʒɜːrni/ (n): Hành trình
    • Work /wɜːrk/ (v): Làm việc
    • Worry /ˈwɜːri/ (v): Lo lắng

Như vậy, bài viết đã tổng hợp tất các các phương pháp và cách phát âm oo trong tiếng Anh chuẩn nhất. Hy vọng những chia sẻ trên đây có thể giúp bạn cải thiện kỹ năng pronunciation của mình nhé!

Bình luận