Khi bạn bắt đầu học tiếng Anh, sẽ có người luôn nói với bạn rằng để học tiếng Anh một cách tốt nhất trước hết bạn phải nắm thật vững từ vựng. Tuy nhiên có một số người do vốn từ vựng hạn hẹp, dẫn tới lạm dụng từ ngữ khi giao tiếp tiếng Anh khiến cuộc đối thoại trở nên nhàm chán, có khi còn làm mất ý nghĩa của từ ngữ mình đang sử dụng.
Trong tiếng Anh, có nhiều từ khó và ít gặp, nhưng lại có những từ thường dùng đến mức bị lạm dụng rất nhiều. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn 10 tính từ tiếng Anh thường dùng nhưng dễ bị làm dụng nhiều nhất!
Nội dung chính
1. Able
Able là một trong số những tính từ được sử dụng rất nhất nhiều, đặc biệt là khi hỏi về khả năng. Khi bạn hỏi ai đó liệu rằng học có thể (able) hoàn thành một việc nào đó không, thì able được xuất hiện. Tuy nhiên thực tế chúng ta có thể thay thế able bằng những từ đơn giản không kém như: can.
Ví dụ: Thay vì nói “Are you able to speak any foreign languages?” chúng ta có thể nói “Can you speak any foreign language?”
Hay là “You can see the sea from our bedroom window”,…
2. Best
Đây là một trong số những tính từ dùng để khen ngợi những điều xuất sắc nhất. Không còn xa lạ gì khi nghe “best beautiful images”, “best beautiful woman”,… Người ta không ngần ngại ghép best với một tính từ và danh từ để tạo ra câu khen ngợi đơn giản mà không để ý rằng những câu khen ngợi như vậy thật sự rất nhàm chán khi giao tiếp. Thay vào đó bạn có thể sử dụng các từ khác như: perfect choice, incomparable product, leading expert.
Ví dụ: He is a leading expert on the matter.
3. First
First là từ khi bắt đầu liệt kê một danh sách. Tuy nhiên, nếu bạn đang liệt kê, đếm số thứ tự,… thì bạn có thể sử dụng từ này một cách thoải mái. Nhưng trong những trường hợp khác thì không nên bạn nhé. Chúng tôi nhận thấy khi thuyết trình, hầu như các bạn lạm dụng từ first để bắt đầu bài thuyết trình của mình. Thay vào đó, hay sử dụng các từ thay thế như: initial conclusion, principal person, number one priority… để tạo điểm cộng và không gây nhàm chán bạn nhé!
Ví dụ: Our number one priority is rescuing all the people.
4. Good
Đây cũng là một trong số tính từ dùng để khen ngợi một cách chung chung. Rất dễ hiểu khi đây là một từ được ưa chuộng và thường xuyên được sử dụng bởi lẽ nó ngắn, dễ nhớ và có thể sử dụng bất cứ khi nào bạn muốn khen ai/sự việc nào. Tuy nhiên, thay vì khen ngợi một cách chung chung, bạn hãy sử dụng những từ khác có thể thay thế có ý nghĩa về mức độ “tốt” khác nhau như: excellent, excellent solution, decent option, worthy substitute…
Ví dụ: The food was excellent.
5. Great
Đây là một trong số tính từ dùng để khen ngợi. Có thể thấy chúng ta thường lạm dụng các tính từ để khen ngợi mà không biết rằng như thế sẽ khiến người nghe cảm thấy nhàm chán chứ không hề cảm thấy vui mừng. Mặc dù là một tính từ khen ngợi có mức độ mạnh hơn từ “good” nhưng bạn vẫn có thể thay thế bằng những từ thay thế như: awesome ideas, fantastic opportunity, wonderful work…
Ví dụ: It’s an awesome idea.
6. Important
Important là tính từ chỉ những thứ có giá trị và vai trò quan trọng. Một thứ là quan trọng, khi nó có ảnh hướng lớn đến một vấn đề nào đó. Tuy nhiên, nếu chúng ta thường xuyên lặp lại từ này sẽ đánh mất ý nghĩa quan trọng của nó. Và người nghe cũng sẽ có xu hướng bỏ qua chúng nếu gặp quá nhiều lần. Thay vào đó, chúng ta có thể sử dụng những từ thay thế như: critical steps, urgent action, essential information… và để dành từ important vào những trường hợp cần thiết nhé!
Ví dụ: Many people are in urgent need of food and water.
7. Many
Many là một tính từ mang ý nghĩa là nhiều và được sử dụng trước các danh từ số nhiều. Bạn có thể sử dụng many một cách nhanh chóng để nói về các nhóm nào đó. Nhưng để tránh nhàm chán, nếu bạn đã biết được số lượng của nhóm đó thì hãy thay thế bằng các từ mô tả chi tiết hơn nhé! Các từ bạn có thể thay thế many như: a multitude of ideas, a multitude of questions, a handful of times, numerous occasions, thousands of data points…
Ví dụ: This case has raised a multitude of questions.
8. More
More là một tính từ được sử dụng trong nhiều trường hợp. Theo ngữ pháp, sẽ có những lúc bạn phải sử dụng chính xác từ more (cấu trúc so sánh). Tuy nhiên, ngoài những trường hợp bạn bắt buộc phải sử dụng more, thì bạn có thể sử dụng những từ sau để thay thế: additional perspectives, incremental improvements, greater context…
Ví dụ: We plan to make incremental improvements to our existing products.
9. New
Chúng ta có xu hướng sử dụng từ new khi gặp những vận dụng mới, không gian mới, những con người mới,… Không chỉ vậy, new còn được sử dụng cho thời gian, công nghệ, những cập nhật mới. Vì thế để tránh lạm dụng từ này, trước khi sử dụng bạn nên xác định mục đích new nói đến chủ đề gì. Những từ có thể thay thế: state-of-the-art technology, updated document, modern processes…
10. Other
Con số sau sẽ khiến bạn bất ngờ đấy! Theo thống kê của trang chuyên kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh, Grammarly, từ “other” xuất hiện hơn 5 triệu lần trong 1 ngày. Có lẽ điều này dễ hiểu vì other là một từ có thể sử dụng trong nhiều tình huống.Bạn có thể kêu gọi “other ideas” (những ý tưởng khác), hoặc hỏi một người khác “other persons” những người khác). Tuy nhiên, để tránh tạo cảm giác nhàm chán, bạn có thể sử dụng những từ sau để thay thế: alternative times, further suggestions, different opinions…
Ví dụ: There was a difference of opinion as to the desirability of the project.
Trên đây là 10 tính từ tiếng Anh thường dùng nhưng dễ bị làm dụng nhiều nhất! Bạn hãy lưu lại và dùng từ thay thế để tránh tạo cảm giác nhàm chán cho người khác nhé!