Talk about your best friend là một chủ đề khá quen thuộc trong tiếng Anh. Đặc biệt, đây là đề bài có thể gặp trong Part 2 của bài thi IELTS Speaking hoặc IELTS Writing.
Nếu bạn muốn biết thêm về các từ vựng và các cấu trúc câu “ăn điểm” của chủ đề này, thì hãy cùng Unia.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
Từ vựng về chủ đề Talk about your best friend
Từ vựng miêu tả độ tuổi – Tell me about your best friend
- Young: Trẻ
- Old: Già
- Middle-ages: Trung niên
- In her/ his twenties: Trong độ tuổi hai mươi
- Over the hill: Người cao tuổi, không còn giỏi/ minh mẫn như trước nữa
Từ vựng miêu tả ngoại hình – Talk about one of your best friend
- Slender: Mảnh khảnh
- Well-built: Hình thể đẹp
- Muscular: Nhiều cơ bắp
- Fat: Béo
- Overweight: Quá cân
- Obese: Béo phì
- Stocky: Chắc nịch
- Stout: Hơi béo
- Thin: Gầy
- Slim: Gầy, mảnh khảnh
- Skinny: Ốm, gầy
- Of medium/ average built: Hình thể trung bình
- Fit: Vừa vặn
- Well-proportioned figure: Cân đối
- Frail: Yếu đuối, mỏng manh
- Plump: Tròn trĩnh
- Tall: Cao
- Tallish: Cao dong dỏng
- Short: Thấp, lùn
- Shortish: Hơi lùn
Từ vựng miêu tả bộ phận khác của cơ thể
Miêu tả tóc
- Untidy: Không chải chuốt, rối xù
- Neat: Tóc chải chuốt cẩn thận
- A short-haired person: Người có mái tóc ngắn
- With plaits: Tóc được tết, bện
- A fringe: Tóc cắt ngang trán
- Pony-tail: Cột tóc đuôi ngựa
- Blonde: Tóc vàng
- Dyed: Tóc nhuộm
- Ginger: Đỏ hoe
- Mousy: Màu xám lông chuột
- Straight: Tóc thẳng
- Wavy: Tóc lượn sóng
- Curly: Tóc xoăn
- Lank: Tóc thẳng và rủ xuống
- Frizzy: Tóc uốn thành búp
Miêu tả khuôn mặt – Talk about your best friend IELTS Speaking
- Oval face: Khuôn mặt hình trái xoan
- Chubby: Phúng phính
- Fresh: Khuôn mặt tươi tắn
- High cheekbones: Gò má cao
- High forehead: Trán cao
- Thin: Khuôn mặt gầy
- Long: Khuôn mặt dài
- Round: Khuôn mặt tròn
- Angular: Mặt xương xương
- Square: Mặt vuông
- With dimples: Lúm đồng tiền
Miêu tả mắt
- Sparkling/ twinkling: Mắt lấp lánh
- Flashing/ brilliant/ bright: Mắt sáng
- Inquisitive: Ánh mắt tò mò
- Dreamy eyes: Đôi mắt mộng mơ
Miêu tả mũi
- Straight: Mũi thẳng
- Turned up: Mũi cao
- Flat: Mũi tẹt
- Stutter: Nói lắp
- Stammer: Nói lắp bắp
- Deep voice: Giọng sâu
- Squeaky voice: Giọng the thé
- Honeyed: (Giọng) ngọt
- Warm voice: Giọng ấm
Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh
Từ vựng miêu tả tính cách
Tích cực
- Brave: Can đảm
- Careful: Cẩn thận
- Cheerful: Vui vẻ
- Easy-going: Dễ tính
- Exciting: Thú vị
- Friendly: Thân thiện
- Funny: Vui vẻ
- Generous: Hào phóng
- Hard-working: Chăm chỉ
- Kind: Tốt bụng
- Outgoing: Cởi mở
- Polite: Lịch sự
- Quiet: Ít nói
- Smart = intelligent: Thông minh
- Sociable: Hòa đồng
- Soft: Dịu dàng
- Talented: Tài năng, có tài.
- Ambitious: Có nhiều tham vọng
- Cautious: Thận trọng.
- Competitive: Cạnh tranh, đua tranh
- Confident: Tự tin
- Serious: Nghiêm túc
- Creative: Sáng tạo
- Dependable: Đáng tin cậy
- Enthusiastic: Hăng hái, nhiệt tình
- Extroverted: Hướng ngoại
- Introverted: Hướng nội
- Imaginative: Giàu trí tưởng tượng
- Observant: Tinh ý
- Optimistic: Lạc quan
- Rational: Có chừng mực, có lý trí
- Sincere: Thành thật
- Understanding: Hiểu biết, tinh ý, thấu hiểu
- Wise: Thông thái uyên bác
- Clever: Khéo léo
- Tactful: Lịch thiệp
- Faithful: Chung thủy
- Gentle: Nhẹ nhàng
- Humorous: Hài hước
- Honest: Trung thực
- Loyal: Trung thành
- Patient: Kiên nhẫn
- Open-minded: Khoáng đạt, cởi mở
- Talkative: Nói nhiều
Tiêu cực
- Bad-tempered: Nóng tính
- Boring: Buồn chán, nhàm chán
- Careless: Bất cẩn, cẩu thả
- Crazy: Điên khùng
- Impolite: Bất lịch sự.
- Lazy: Lười biếng
- Mean: Keo kiệt.
- Shy: Nhút nhát
- Stupid: Ngu ngốc
- Aggressive: Hung hăng, hiếu thắng
- Pessimistic: Bi quan
- Reckless: Liều lĩnh
- Strict: Nghiêm khắc
- Stubborn: Bướng bỉnh (as stubborn as a mule: bướng bỉnh như con la)
- Selfish: Ích kỷ
- Hot-tempered: Nóng tính
- Cold: Lạnh lùng
- Mad: Điên, khùng
- Unkind: Xấu bụng, không tốt
- Unpleasant: Khó chịu
- Cruel: Độc ác
- Gruff: Thô lỗ, cục cằn
- Insolent: Láo xược
- Haughty: Kiêu căng
- Boastful: Khoe khoang
Một số từ/ cụm từ/ thành ngữ hay về chủ đề Talk about your best friend
- True friendship: Tình bạn đúng nghĩa
- Down-to-earth: Thực tế, thẳng thắng, thân thiện
- Gorgeous: Thu hút, hấp dẫn
- Charming: Duyên dáng, yêu kiều
- Snazzy: Mốt, sành điệu, thu hút
- Since forever – for a long time: Rất lâu, trong khoảng thời gian dài
- Deep impression: Án tượng sâu sắc
- Saviour: Người cứu vớt
- Coincidentally: Trùng khớp ngẫu nhiên
- Desk-mates: Bạn ngồi chung bàn
- Bestie: Bạn thân
- Hit it off: Trở nên thân thiết
- See eye to eye: Đồng ý với…, có quan điểm giống nhau
- Love lives: Tình ái, mối quan hệ lãng mạn
- Shortcomings: Điểm yếu
- Absent-minded: Đãng trí
- Inconsiderate: Thiếu ân cần, thiếu suy nghĩ, thiếu thận trọng
- One in a million: Đặc biệt, duy nhất
- Exchange confidences = Confide with other: Tâm sự với nhau
- Feel relief: Cảm thấy nhẹ nhõm
- Share weal and woe in life: Chia sẻ niềm vui và nỗi buồn
- Be a good example to someone: Là tấm gương cho (ai) noi theo
- Be in bad mood: Buồn phiền
- Moral support: Chỗ dựa tinh thần
- Have trouble in something: Gặp khó khăn trong việc …
- Lasting forever: Vĩnh viễn, trường tồn
- Play important part/role: Đóng vai trò quan trọng
- Confide in somebody = Open one’s heart to somebody = Bare one’s heart to somebody = Unbosom/ unburden oneself to somebody: Tâm sự với (ai)
- Picks you up: Kéo bạn dậy khi bạn vấp ngã
- Raises your spirits: Giúp bạn phấn chấn hơn
- Quiets your tears: Làm dịu đi những giọt lệ của bạn
- Makes a difference in your life: Tạo ra khác biệt trong đời bạn
- Make friends (with someone): Làm bạn với ai
- No love lost: Bất đồng quan điểm với ai
- A shoulder to cry on: Người luôn lắng nghe tâm sự của bạn
- Bury the hatchet: Dừng cãi vã và mâu thuẫn
Xem thêm những chủ đề khác:
Cấu trúc bài Speaking – Talk about your best friend
Phần giới thiệu
Ở phần mở đầu, bạn sẽ giới thiệu về người bạn thân của mình
- The person that I considered my best friend is …….
- The friend that I would like to tell you today is …..
- I can think of one friend in particular who is my closest friend….
- So today I would like to tell you about… – who is one of my dearest friends.
- The best friend I would like to talk about is …
- I would like to tell you about…..who is my best friend
Phần thân bài
- Bạn gặp người đó ở đâu, lúc nào?
- To this day, I still remember vividly the first time we met was in …….: cho đến bây giờ, tôi vẫn nhớ như in lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau là lúc…..
- I’ve known her/ him since…: Tôi biết đến cô ấy/ anh ấy từ khi ….
- We’ve met …: Chúng tôi gặp nhau …..
- I’ve known him/ her for ….. years hoặc I’ve known him/ her since …..: tôi đã biết anh ấy/cô ấy được … năm hoặc tôi quen biết anh ấy/ cô ấy từ …
- Tuổi tác của người đó
- He/ She is the same age with me: Anh ấy/cô ấy bằng tuổi với tôi
- He/ She is + SỐ + years younger/ older than me: Anh ấy/cô ấy thì nhỏ hơn/ lớn hơn tôi …tuổi
- He/ She is in her teenage years: Anh ấy/cô ấy đang trong độ tuổi thanh niên
- He/ She is in his/ her + early/ mid/ late + twenties/ thirties/ forties ….: Anh ấy/cô ấy đang ở những năm đầu/ giữa/ cuối hai mươi/ ba mươi/ bốn mươi…
- Miêu tả về ngoại hình của người đó
- He/ she has…: Cậu ấy/ Cô ấy có ….
- His/ her… is…: Cái gì đó của cô ấy/ cậu ấy như thế nào
- Miêu tả về tính cách của người đó
- The best thing about him/ her is that he is…: Điều tốt nhất về cậu ấy/ cô ấy là ….
- Regarding personality, he/ she is such a…: Nói về tính cách, cậu ấy/ cô ấy là một người…
- Another amazing trait of him/ her is…: Đặc điểm khác của cậu ấy/ cô ấy là …
- What I mean is that…: Ý của tôi là ….
- He/ she really….: Cậu ấy/ Cô ấy thật sự …..
- I still remember one time he/ she…: Tôi vẫn còn nhớ một lần cậu ấy/ cô ấy ….
Phần kết luận
- Vì sao tình bạn lại quan trọng?
- Làm sao để duy trì tình bạn?
Cấu trúc câu triển khai ý
- I would like to tell you about Janny who is my best friend.
- The best friend I would like to talk about is …: Người bạn thân nhất mà tôi muốn kể về đó là …
- He/ she is, in fact, …: Cô ấy/Anh ấy thực ra …
- He/ she (is) currently…: Cô ấy/ Anh ấy hiện tại …
- I’ve known her/ him since…: Tôi biết cô ấy/anh ấy từ khi …
- We’ve met …: Chúng tôi gặp nhau …
- He/ she has…: Anh ấy/ Cô ấy có …
- His/ her … is…: Anh ấy/ Cô ấy là …
- The best thing about him/ her is that…: Điều tuyệt nhất mà anh ấy/ cô ấy có là…
- Regarding personality, he/ she is such a…: Để mà kể về tính cách thì anh ấy/ cô ấy là…
- Another amazing trait of him/her is…: Điểm khiến anh ấy/ cô ấy nổi bật là…
- What I mean is that…: Ý tôi là …
- He/ she really…: Anh ấy/ cô ấy thực sự …
- I still remember one time he/ she…: Tôi vẫn nhớ có một lần anh ấy/ cô ấy…
Ngoài ra, một số câu bạn có thể sử dụng để chuyển ý như sau:
- Moving on to talking about his/ her personality/ appearance, …: Tôi xin phép được chuyển sang nói về ngoại hình/ tính cách của anh ấy/ cô ấy.
- Speaking of his/ her personality trait/ appearance,…: Về tính cách/ ngoại hình của anh ấy/ Cô ấy thì…
- Talking a little bit about ….: Sẵn đây tôi xin nói một chút về….
- The best thing about him/ her is that he is…: Điều tốt nhất của anh ấy/ cô ấy là…
- Regarding personality, he/ she is such a…: Về tính cách, anh ấy/ cô ấy là một người…
- Another amazing trait of him/ her is…: Một đặc điểm nổi bật của anh ấy/ cô ấy là…
- What I mean is that…: ý của tôi là
Một số đề bài liên quan đến chủ đề Talk about your best friend
Talk about your best/ close friend
- Who this person is?
- How do you know him/ her?
- What do you usually do together?
- And explain why you like to spend time with him/her?
Describe a friend who you really like to spend time with.
- When and how you met.
- How often you see this friend.
- What kind of personality your friend has
- Why you like to spend time with this particular friend.
Describe a person whom you like to work or study with.
- Who is he/ she
- When did you work/ study together
- What do you often do together
- Why do you like to work with him/ her
- What can you learn from him/ her
Xem thêm: Talk about a person you admire
Bài mẫu chủ đề Talk about your best friend
Bài mẫu 1 – Talk about your best friend
Humans need friends since they can’t survive alone. The pattern has existed since the dawn of civilization. I also have a lot of friends, and we frequently spend time together. But since we have been friends since kindergarten, Linh is unquestionably my best friend.
Linh is a stunning young lady with a round face, pink eyelids, and large brown eyes. She is one of the brightest kids in my class and consistently performs in the top ten. Linh is a sweet young woman who gets along well with everyone. We work together on a variety of projects. The research comes first. Given that we are in the same grade, we both support one another in our academic endeavors. We discuss our opinions and make notes prior to academic assessments. The most significant way for us to pass the time is to travel to distant locations on bicycles occasionally. Additionally, we both adore watching movies at cinema theaters. We hurry to the theater the moment we see an advertisement for a new film.
Given how much she helps me when I’m struggling, I consider Linh to be my best friend. She was always there to encourage me whenever I needed it. In terms of our friendship, Linh is incredibly honest and dependable. She is my best friend because of this, in my opinion.
Humans need friends since they can’t survive alone. The pattern has existed since the dawn of civilization. I also have a lot of friends, and we frequently spend time together. But since we have been friends since kindergarten, Linh is unquestionably my best friend.
Linh is a stunning young lady with a round face, pink eyelids, and large brown eyes. She is one of the brightest kids in my class and consistently performs in the top ten. Linh is a sweet young woman who gets along well with everyone. We work together on a variety of projects. The research comes first. Given that we are in the same grade, we both support one another in our academic endeavors. We discuss our opinions and make notes prior to academic assessments. The most significant way for us to pass the time is to travel to distant locations on bicycles occasionally. Additionally, we both adore watching movies at cinema theaters. We hurry to the theater the moment we see an advertisement for a new film.
Given how much she helps me when I’m struggling, I consider Linh to be my best friend. She was always there to encourage me whenever I needed it. In terms of our friendship, Linh is incredibly honest and dependable. She is my best friend because of this, in my opinion.
Bài mẫu 2 – Talk about your best friend
This is a wonderful chance to describe my friendship with Erik, who is both my best friend and a kindhearted person. Off the top of my head, I would answer that he is my closest friend.
I really believe that friendships enrich and enhance our lives. And some of our friends come up to show us how important they are in our lives. I think of Erik as my best friend because he is such a good friend.
He and I go way back to school. We shared meals, went to school together, played football in the evening, stood together in difficult times, and over time, we helped each other out with our academic work. We continue to be connected and take solace in our quiet, which is often seen as a reflection of a strong bond.
I recently graduated from my science major, while Eric graduated from his arts major. We enjoy discussing our private matters because he is the one person with whom I feel completely comfortable opening up. We frequently like playing chess, watching movies, traveling, debating various points of view, and talking about our future careers. Sometimes he gives me advice on how to handle difficulties and pressures, and he frequently uses the proverb “Keep your face to the sunshine and you cannot see a shadow.”
Best buddies are inevitably close and more akin to brothers than friends. Erik has already shown, in my opinion, that he will support me in every way he can and assist me in getting out of any difficult circumstance. He is the kind of a friend someone can have only once or twice in life. No doubt his influence in my life is paramount and he will always be my best friend.
Bài mẫu 3 – Talk about your best friend
There aren’t many pals I have. I am fortunate to have a close pal, though. Huong is her name. We’ve known one other for ten years.
She has an extremely attractive physique. She is thin but short. She has red lips and fair skin. Her eyes are large and round. She has beautiful eyes. Huong like keeping things straightforward. She wears simple clothing. She is adept at providing for and assisting others. Huong is a kind young lady. She’s a great cook.
She used to prepare food for my friends and I to share while she was free. She can listen well. I tell her when things are depressing. As I spoke with her, I was completely at ease. I am overjoyed to call her a dear friend.
Bài mẫu 4 – Talk about your best friend
I have a best friend. She and I attended the same high school. We all eat together at the same table. She goes by Thuy. She is attractive and tall. Thuy has many suitors, but she has no true love. She has a stellar academic history. She also has a pretty good voice at the same time. She will sign up when my school has a program.
She seemed friendly and confident, which I found impressive. She frequently tells me amusing tales. I’ll tell her every time I have a depressing story. She has the ability to console others. Following our conversations, I always feel better.
In her free time, she would make snacks for me and my friends to eat together. She is a good listener. When things are sad, I tell her. Talking with her I felt very comfortable. I am very happy to have a close friend of hers.
Xem thêm: Talk about relationship
Bài mẫu 5 – Talk about your best friend
I’m employed for a publishing house. I have a close friend and colleague here. She came here at the same time I did to apply and start working. She sat opposite of me.
We have a lot in common. We usually have lunch together. She and her family live in Hanoi, as far as I know. She commutes 3 kilometres daily to the company. She presents herself in a really modern way. She seems to be rather beautiful. She usually offers me style suggestions. She is an intelligent young woman with an entertaining speaking style. That’s why we developed so close so quickly. She is really diligent.
She strives each day to successfully carry out the duties assigned to her. We often go shopping together when we have free time. To me, she is quite special. Because of her, I now like going to work every day.
Như vậy, bài viết đã tổng hợp lại các từ vựng, cấu trúc câu “ăn điểm” trong bài speaking và đặc biệt là các bài nói mẫu về chủ đề talk about your best friend. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn trong việc cải thiện kỹ năng speaking của mình tốt hơn nhé!