Chắc hẳn bạn từng bắt gặp suffer trong tiếng Anh rất nhiều. Tuy nhiên, bạn vẫn chưa biết suffer là gì, suffer đi với giới từ gì? Để giúp bạn có được cái nhìn tổng quát và có đáp án cụ thể, Unia sẽ chia sẻ chi tiết về cấu trúc này qua bài viết bên dưới!
Nội dung chính
Suffer là gì?
Suffer /’sʌfə/
Khi là ngoại động từ
Nghĩa 1: Chịu, bị
- To suffer a defeat: Bị thua
- To suffer a pain: Bị đau đớn
- Cho phép: Dung thứ, chịu đựng
Nghĩa 2: I suffer them to come: Tôi cho phép họ đến.
Nghĩa 3: How can you suffer his insolence? Làm thế nào mà anh có thể chịu đựng được sự láo xược của nó?
Khi là nội động từ
Nghĩa 1: Đau, đau đớn, đau khổ
To suffer from neuralgia: Đau dây thần kinh.
Nghĩa 2: Chịu thiệt hại, chịu tổn thất
- The enemy suffered severely: Quân địch bị thiệt hại nặng nề.
- Trade is suffering from the war: Sự buôn bán bị trì trệ vì chiến tranh bị xử tử.
Suffer đi với giới từ gì?
Suffer for
Ví dụ minh hoạ: I played tennis yesterday and I know I shall suffer for it today.
Suffer from
Ví dụ minh hoạ:
- She suffers from asthma.
- He had been suffering from being allergic. This makes him very careful with the ingredients in his food as he is allergic to many different foods.
Anh ấy đã phải vượt qua việc bị dị ứng. Việc này khiến cho anh ấy trở nên rất cẩn trọng với những thành phần trong những món ăn của anh ấy vì anh ấy bị dị ứng rất nhiều loại thức ăn khác nhau.
I had to suffer from the consequences of group work and I had to do everything on my own. It was an experience I will never forget and from then on I will never be the leader again in college.
Tôi đã phải vượt qua hậu quả của việc làm bài nhóm và tôi phải tự làm mọi thứ một mình. Việc đó là trải nghiệm không bao giờ quên và từ đó về sau tôi sẽ không bao giờ làm nhóm trưởng một lần nào nữa khi học đại học.
Suffer with
Ví dụ minh hoạ: He suffers terribly with migraines.
Phrases suffer in silence
Ví dụ minh hoạ:
- They were just expected to suffer in silence.
- If you’re not happy with it, you should complain. Don’t just suffer in silence (= Without saying anything).
Suffer + obj + verb-ing
Ví dụ minh hoạ: I had to suffer her father moaning for half an hour on the phone last night!
Suffer from sth nghĩa là gì?
Nghĩa: Vượt qua, từ được sử dụng để chỉ việc trải nghiệm cơn đau vật lý hoặc tinh thần bị tổn thương.
Ví dụ minh hoạ:
- She’s been suffering from (= Been ill with) cancer for two years.
- Johnny suffers from (= Is often ill with) asthma.
- Do you suffer from (= Do you have) any allergies?
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cách phát âm ed – Mẹo ghi nhớ chuẩn nhất
- 12 cung hoàng đạo – Giải mã tính cách, sự nghiệp
- Các tháng trong tiếng Anh: Cách học và nhớ lâu hiệu quả
Phân biệt Suffer và Pain
Pain
Pain là một từ dùng để thể hiện cảm giác thực thể, giống như khi bạn bị gãy xương, đau răng, sinh em bé, …
Tất cả những cảm giác đó là mối liên hệ giữa hệ thống dây thần kinh. Hoạt động giống như những cảm biến và gửi tiến hiệu đến não của bạn. Và sau đó là bạn phải ứng lại với tình trạng đó.
Suffering
Còn Suffering đóng vai trò giống như một người kể chuyện bên trong mô tả cách mà chúng ta cảm thấy về cái cảm giác đó, dự đoán sự thay đổi của nó và cái mà chúng ta cảm nhận chỉ là chính bản thân chúng ta mà thôi.
Chính vì vậy, pain và suffering là 2 từ hoàn toàn khác nhau. Chúng thường đi đôi với nhau nhưng chúng không mang ý nghĩa giống nhau và không bắt buộc phải đi cùng với nhau.
Với những chia sẻ bên trên, chắc hẳn bạn đã biết được suffer đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Nếu còn có thắc mắc về chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh nào, bạn hãy để lại bình luận bên dưới bài viết nhé. Unia sẽ trả lời cho bạn. Chúc bạn học tốt và đạt điểm số cao nhất trong các bài kiểm tra.