Cách viết đoạn văn tiếng Anh về giới thiệu sở thích

Sở thích tiếng Anh (Hobby) – Là một trong những chủ đề được nhắc đến nhiều trong các cuộc hội thoại, giao tiếp thông thường. Đó có thể là sở thích về nấu ăn, đọc sách, đá bóng, học tiếng Anh hay đơn giản chỉ là nói về những sở thích giống nhau của hai người.

Vậy có cách viết đoạn văn tiếng Anh về giới thiệu sở thích hay nhất không. Cùng Unia.vn tìm hiểu bài viết sau đây nhé!

1. Những từ vựng quan trọng khi viết về sở thích bằng tiếng Anh

Cách đặt câu hỏi về sở thích
Cách đặt câu hỏi về sở thích

1.1. Một số từ vựng thông dụng khi viết sở thích bằng tiếng Anh

  • To be very interested in…: Rất thích
  • To like/enjoy/love: Thích
  • To be crazy about: Cuồng cái gì đó
  • To be into sth/sb: Say mê điều gì/ ai đó
  • To have a passion for: Đam mê về…
  • Hobby: Sở thích
  • To do lots of : Làm điều gì đó thường xuyên…
  • To be fond of sth/sb: Thích làm cái gì/ ai đó…
  • To enable (sb) to do (sth): Có thể giúp (ai đó) làm gì…

1.2. Mẫu câu viết về sở thích bằng tiếng Anh

  • Because I can learn about many things in…, it makes me feel relaxed
  • I started when… (I was a child/I was young/I was twelve years old…)
  • I’m interested in…
  • I would never stop…
  • My hobby is… (listening to music, reading novels, travelling, playing games, cooking…)
  • In my free time I…
  • I spend + (số đếm) + hours on it…
  • I enjoy…
  • I’m keen on…

1.3. Cách đặt câu hỏi về sở thích

  • What sort of hobbies do you have?
  • Why do you like/enjoy it?
  • How do you enjoy it?
  • What do you think about it?
  • How do you feel about it?
  • How do you like it?
  • What do you get up to in your free time?
  • What do you like doing?
  • What is your hobby?
  • When did you start it?

Các câu khẳng định

  • I’m mad about: Tôi thích điên cuồng ….
  • I really like swimming/dancing: Tôi thực sự thích bơi lội/nhảy múa…
  • I have good taste in…: Tôi có gu về…
  • I’m a member of a gym: Tôi là một thành viên của phòng tập thể thao…
  • I have passion for…: Tôi có niềm đam mê….
  • I quite like cooking/playing guitar/yoga: Tôi thích nấu ăn/ chơi ghita/ tập yoga
  • I adore/fancy/enjoy V-ing/N: Tôi thích ….
  • Music is one of my joys: Âm nhạc là một trong những niềm đam mê của tôi
  • I feel completely relaxed when listening to ballad songs: Tôi thực sự cảm thấy thoải mái khi nghe các ca khúc ballad.
  • I love the cinema/the theatre/clubbing/going out: Tôi yêu thích việc đi rạp chiếu phim/nhà hát/tới các câu lạc bộ/ra ngoài chơi.

Các câu phủ định

  • I’m not interested in football: Tôi không thích bóng đá.
  • I hate shopping: Tôi ghét mua sắm.
  • I don’t like pubs/ noisy bars/ nightclubs: Tôi không thích các quán bar ồn ào/ câu lạc bộ đêm.
  • I can’t stand tennis: Tôi không thích nổi môn tennis.

1.4. Nói về sở thích của bạn chi tiết hơn và mô tả, giải thích thêm

  • “I like arts and crafts. I’m a creative/ practical person, and like doing things with my hands.”: Tôi thích nghệ thuật và thủ công. Tôi là một người sáng tạo/ thực tế và thích làm mọi việc bằng đôi tay của mình.
  • “I’m an outgoing person, and like socialising / hanging out with friends.”: Tôi là một người cởi mở, và thích giao lưu / đi chơi với bạn bè.
  • “I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing sports and team games.”: Tôi thích hoạt động thể chất và dành nhiều thời gian chơi thể thao và các trò chơi tập thể.

Xem thêm: Cách miêu tả tính cách con người bằng tiếng Anh

1.5. Giải thích tại sao bạn lại thích nó

Bạn cũng có thể giải thích lý do tại sao bạn dành thời gian cho sở thích của mình để làm cho cuộc trò chuyện dài hơn và thú vị hơn.

  • … I enjoy spending time making things like clothes.: Tôi thích dành thời gian làm những thứ như quần áo chẳng hạn.
  • …it keeps me fit.: Nó giúp tôi có thân hình cân đối.
  • …it’s sociable. I’ve met lots of new people.: Nó rất thoải mái. Tôi đã gặp rất nhiều người mới.
  • …it’s not very expensive, and anyone can do it!: Nó không quá đắt và ai cũng có thể làm được.
  • …it gives me something interesting to do with my time.: Nó giúp cho thời gian rảnh của tôi thú vị hơn.
  • “I really enjoy going to the gym because…”: Tôi thực sự thích đi đến phòng tập thể dục bởi vì…
  • … Because my job is technical, it’s good to spend time doing something completely different.: Vì công việc của tôi là kỹ thuật, thật tốt khi dành thời gian để làm một cái gì đó khác đi.
  • …it gets me out of the house, you know!: Bạn biết đấy, nó giúp tôi ra khỏi nhà.
  • “My hobbies are all creative…”: Sở thích của tôi là sáng tạo tất cả mọi thứ…

Xem thêm các bài viết liên quan:

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Một số đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

 Một số đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh
Một số đoạn văn mẫu viết về sở thích bằng tiếng Anh

2.1. Viết về sở thích xem phim bằng tiếng Anh

I like watching movies, especially horror and action movies. I find myself a stronger person when I watch these films. There is another hobby that I enjoy – gathering with my friends for chatting. I like Thailand and Chinese cuisines because they are tasty and spicy. Moreover, I enjoy myself by swimming and reading books when I am alone.

Bài dịch

Tôi thích xem phim, đặc biệt là phim hành động và phim kinh dị. Khi xem những phim thuộc thể loại này tôi cảm thấy mình trở nên mạnh mẽ hơn. Còn một thú vui nữa đó là được tụ tập bạn bè để tán gẫu. Tôi thích nền văn hóa ẩm thực của Thái Lan và Trung Hoa bởi vì tôi cảm thấy những món đó có vị cay và đậm đà. Ngoài ra, tôi còn thích bơi lội và đọc sách khi ở một mình.

2.2. Viết về sở thích nghe nhạc bằng tiếng Anh

My hobbies are listening to music, watching films and traveling. I love many kinds of music; especially, when I fill myself with the sorrow, I love the songs which can share my sadness. I also like watching some US sitcoms such as: How I met your mother, Once upon a time, Sabrina. Additionally, I enjoy traveling and exploring new places with plentiful cuisines and nature, especially walking along the beach in the dusk that makes me comfortable and peaceful.

Bài dịch

Sở thích của tôi là nghe nhạc, xem phim và đi du lịch. Tôi thích nghe nhiều thể loại âm nhạc; đặc biệt những khi buồn tôi thường nghe những bài hát buồn. Tôi còn thích xem những bộ phim sitcom của Mỹ như How I met your mother, Once upon a time, Sabrina… Ngoài ra tôi còn thích du ngoạn, khám phá những vùng đất với thiên nhiên và ẩm thực phong phú, đặc biệt tôi thích tản bộ dọc theo đường biển vào buổi chiều, nó làm tôi cảm thấy thoải mái và bình yên.

2.3. Viết về sở thích chơi thể thao bằng tiếng Anh

My hobby is playing football in my spare time. After finishing my homework, I generally spend a lot of free time playing football. I was so interested in playing football from my childhood and started learning to play well when I was 5 years old. I was in one class when I was 6 years old. My father told my class teacher about my hobby of football. My teacher told him that there is a facility for playing sports daily in school so he could admit his child. Now, I enjoy playing football and I participate in the inter-school competitions.

Bài dịch

Sở thích của tôi là chơi đá bóng vào thời gian rảnh. Sau khi làm xong bài tập về nhà, tôi hay dùng thời gian rảnh để chơi đá bóng. Tôi đã rất hứng thú với việc chơi bóng từ hồi còn rất nhỏ và tôi bắt đầu học cách chơi bóng tử tế khi tôi 5 tuổi. Tôi đi học khi tôi 5 tuổi. Cha tôi nói với thầy giáo về sở thích bóng đá của tôi. Thầy tôi bảo rằng có 1 trung tâm thể thao nhỏ mở cửa hàng ngày ở trường vì vậy cha có thể cho con trai mình tham gia. Giờ đây, tôi thật sự thích chơi bóng đá và tham gia vào các cuộc thi liên trường.

2.4. Viết về sở thích đọc sách bằng tiếng Anh

Sở thích đọc sách
Sở thích đọc sách

I have many hobbies, but I like reading the most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words. By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoor activities.

Bài dịch

Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thời gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất.

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

2.5. Viết về sở thích lướt Internet bằng tiếng Anh

A hobby that I enjoy is using the computer. Surfing the internet is what I usually do whenever I have free time.

No one can deny the benefits of the Internet. Information resources are probably the biggest advantage that the Internet offers to people. The Internet is a wonderful source of information. All kind of information on any topic is available on the Internet at any time. I love searching for things on Google. It’s a very useful tool from the Internet, we can know everything with just one mouse click.

Becoming knowledgeable is also a great benefit of using the Internet. I spend a lot of time on the Internet for reading news. All latest news is continuously up-to-date on the Internet on various news sites. I often visit E-newspaper websites to read hot daily news. I can know everything such as current issues that happen in this world, what happened to our country, celebrities’ life, recent fashion, and other news that can enhance my knowledge. I would rather use the Internet for updating news because it is available everywhere at any time.

In conclusion, people increasingly spend their leisure time using the Internet because it is a helpful tool where people can learn new things and keep informed of information around the world. The Internet turns the world into speed generation. As the Internet saves us a lot of time, we can have enough time to do other things. The internet is a marvelous creation in this generation.

Bài dịch

Một sở thích của tôi là sử dụng máy tính. Lướt internet là những gì tôi thường làm bất cứ khi nào tôi có thời gian rảnh.

Không ai có thể phủ nhận những lợi ích của Internet. Các nguồn thông tin có lẽ là lợi ích lớn nhất mà Internet mang lại cho con người. Internet là nguồn thông tin tuyệt vời. Tất cả các loại thông tin về bất kỳ chủ đề nào đều có sẵn trên Internet tại bất cứ lúc nào. Tôi thích tìm kiếm thông tin trên Google. Đó là một công cụ rất hữu ích từ Internet, chúng ta có thể biết tất cả mọi thứ chỉ với một cú click chuột.

Trở nên hiểu biết cũng là một lợi ích lớn của việc sử dụng Internet. Tôi dành nhiều thời gian trên Internet để đọc tin tức. Tất cả các tin tức mới nhất liên tục được cập nhật trên Internet ở các trang web tin tức khác nhau. Tôi thường xuyên ghé thăm các trang báo mạng để đọc tin tức nóng hàng ngày. Tôi có thể biết tất cả mọi thứ như các vấn đề hiện tại xảy ra trên thế giới, những gì xảy ra với đất nước chúng ta, cuộc sống của những người nổi tiếng, thời trang gần đây, và tin tức khác có thể nâng cao tri thức của tôi. Tôi thích sử dụng Internet để cập nhật tin tức hơn vì nó có sẵn ở khắp mọi nơi và tại bất cứ lúc nào.

2.6. Cách viết về sở thích về làm vườn

My favorite is cooking, listening to music, and gardening however I always prefer gardening. Gardening is like meditation to me which improves my work efficiency, interest, and ability. It gives me a high level of peace and makes my whole day useful. Every early morning I enjoy my blooming garden, growing plants slowly. I also enjoy sunrise and sun set daily in my garden. I generally like to do my school homework in my evergreen garden. I play badminton with my father daily in the evening in my garden and enjoy an evening walk with my mom. l like so much planting new plants and watering them in daily morning. The enjoy seeing flowers blooming and plants growing. I feel a sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep myself fit, healthy, strong, and rejuvenate. 

Bài dịch

Sở thích của tôi là nấu ăn, nghe nhạc và làm vườn tuy nhiên tôi luôn thích làm vườn. Làm vườn giống như thiền đối với tôi giúp cải thiện năng suất, sự quan tâm và khả năng làm việc của tôi. Nó mang lại cho tôi sự thư thái và làm cho cả ngày của tôi trở nên có giá trị. Mỗi sáng sớm tôi thích cảm giác được tận hưởng khu vườn nở hoa của mình, nhìn chúng lớn lên mỗi ngày. Tôi cũng thích ngắm mặt trời mọc và mặt trời lặn hàng ngày trong khu vườn của mình. Tôi thường thích làm việc nhà ở trường trong khu vườn thường xanh của tôi. Tôi chơi cầu lông với cha hàng ngày vào buổi tối trong vườn và buổi tối tôi sẽ đi dạo cùng mẹ. Tôi rất thích trồng những loại cây mới và tưới nước cho chúng vào mỗi buổi sáng. Tôi thực sự thích tận hưởng cảm giác nhìn thấy hoa nở và thực vật phát triển. Tôi thực sự cảm thấy những thành tựu tuyệt vời và nhận ra thực tế của cuộc sống. Nó giúp tôi khỏe mạnh, trẻ trung.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức dùng để nói về sở thích trong tiếng Anh. Unia.vn hy vọng bài viết này thực sự hữu ích dành cho bạn. Chúc bạn học thật tốt!

Bình luận