Cách sử dụng câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh cực đơn giản

Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Là loại câu phổ biến trong phần Nói của tiếng Anh. Hôm nay, UNI Academy sẽ giúp bạn ôn lại cấu trúc, cách sử dụng câu chẻ và tầm quan trọng của nó trong việc nói tiếng Anh nhé.

1. Định nghĩa câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh

Cấu trúc câu chẻ (Cleft Sentences) là một dạng câu thường được sử dụng khá phổ biến với chức năng nhấn mạnh vào những thành phần nhất định trong câu như là chủ ngữ, tân ngữ hay trạng từ. Bên cạnh đó còn có thể là một sự việc, đối tượng đáng chú ý nào đó trong câu…

Định nghĩa câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh
Định nghĩa câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh

Câu chẻ thường hay câu nhấn mạnh là một dạng câu ghép và bao gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc kết hợp kèm với các đại từ quan hệ.

Ví dụ:

It was my younger sister who got a gift from Mrs.Smile last month. (Chính là em gái của tôi người mà nhận được món quà từ bà Smile vào tháng trước.)

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Chủ ngữ ở đây được nhấn mạnh là “my younger sister”, người nói muốn nhấn mạnh rằng người thực hiện hành động “got a gift” là “my younger sister” chứ không phải là đang nói về bất kỳ một ai khác.

2. Cấu trúc, cách sử dùng câu chẻ

Cấu trúc chung và thường gặp của câu chẻ để nhấn mạnh trong tiếng Anh có dạng: 

It is/ was +… that/ whom/ who +…
It is/ was + chủ ngữ (người) + who/ that + V
It is/ was + chủ ngữ (vật) + that + V

Ví dụ:  

  • It was my brother that/ who gave me this shoes. (Chính là anh trai tôi người đã tặng tôi đôi giàu.) => Câu nói muốn nhấn vào người tặng giày “my brother”.
  • It was her bad behavior that made her father angry. (Chính cách cư xử tồi tệ của cô ấy khiến bố cô tức giận.) => Cấu trúc câu nhấn mạnh trong tiếng Anh này nhằm vào từ “her bad behavior”.

Do tính chất thành phần là được nhấn mạnh. Nên trong cấu trúc câu chẻ có thể là chủ ngữ, tân ngữ, trạng từ hay là một sự việc nào đó đáng chú ý. Cho nên câu chẻ trong tiếng Anh cũng được phân thành rất nhiều loại khác nhau.

Hãy cùng Unia.vn phân tích từng cấu trúc khác cũng thường hay được sử dụng nhé.

 Cấu trúc, cách sử dùng câu chẻ
Cấu trúc, cách sử dùng câu chẻ

Câu trúc câu chẻ với It + be

Cấu trúc chung:

It is/ was + thành phần cần nhấn mạnh + that/ whom/ who +…

Nhấn mạnh chủ ngữ

Trong cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ là một loại được dùng khá là phổ biến nhất trong cấu trúc ngữ pháp này.

Cấu trúc:

It is/ was + chủ ngữ (chỉ người) + who/ that + V
It is/ was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V

Ví dụ:

  • Luna is the most intelligent student in my school. (Luna là học sinh thông minh nhất ở trường tôi). => It is Luna who/that is the most intelligent student in my school.
  • My robot made children very interested. (Con rô bốt của tôi làm những đứa trẻ rất thích thú.) => It was my robot that made children very interested.

Nhấn mạnh tân ngữ

Cấu trúc:

It is/ was + tân ngữ (chỉ người) + that/ whom + S + V
It is/ was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S + V
It is/ was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V

Ví dụ:

  • The boss gave his employee a confidential document. (Ông chủ đưa cho nhân viên của ông ấy một tập tài liệu mật.) => It was the employee that/whom the boss gave a confidential document.
  • June met me at Hoa’s birthday party. (June gặp tôi tại bữa tiệc sinh nhật của Hoa.) => It was me that June met at Hoa’s birday party.
  • Mary gave her students a lot of gifts. (Mary tặng cho học sinh của cô ấy rất nhiều món quà.) => It was her students that Mary gave a lot of gifts.

Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do, …)

Không chỉ nó được sử dụng nhiều trong văn nói và văn viết. Cấu trúc câu chẻ cũng khá là thịnh hành trong các lời bài hát. Trong đó cấu trúc câu chẻ dùng để nhấn mạnh trạng ngữ luôn là một cách dùng khá quan trọng.

Hãy cùng Unia.vn tìm hiểu về cách sử dụng dạng câu này ngay dưới đây nhé.

Cấu trúc:

It is/ was + từ/ cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ:

  • Tom started his new job last Monday. (Trạng ngữ chỉ thời gian)
    => It was last Monday that Tom started his new job. (Thứ hai vừa qua chính là ngày Tom bắt đầu công việc mới của anh ấy.)
  • Mary and Linh were born in that house. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn)
    => It was in that house that Mary and Linh were born. (Chính ở ngôi nhà này Mary và Linh được sinh ra.)
  • You could use this machine by reading the instruction paper. (Trạng ngữ chỉ cách thức lý do)
    => It is by reading the instruction paper that you could use this machine. (Bằng cách đọc tờ giấy hướng dẫn bạn có thể sử dụng chiếc máy này.)
  • My father prepared new documents for the next project. (Trạng ngữ chỉ mục đích)
    => It was for the next project that my father prepared new documents. (Chính là để cho dự án sắp tới nên bố tôi đang tìm các tài liệu mới.)

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Nhấn mạnh trong câu bị động

Cũng giống như trong câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc câu chẻ cũng nhấn mạnh trong câu bị động vẫn tuân thủ quy tắc chia động từ ở các dạng bị động, và đưa vật hoặc người cần nhấn mạnh lên trên đầu.

Cấu trúc:

It + is/ was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/ V-ed (past participle)
It + is/ was + Noun/ pronoun (chỉ người) + who + be + V3/ V-ed (past participle)

Ví dụ:

  • People usually discuss this topic. => It is this topic that is usually discussed. (Đó là chủ đề mà mọi người thường thảo luận tới.)
  • Linda’s fan gave her a lot of flowers and presents. => It was Linda who was given a lot of flowers and presents by her fan. (Linda được tặng rất nhiều hoa và quà từ fan của cô ấy.)

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với What

Khác biệt với loại cấu trúc “It+be”, đây là một loại câu câu chẻ đặc biệt khi thông tin cần nhấn mạnh và thường được đặt ở cuối câu.

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với What
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với What

Mệnh đề what được đặt ở đầu câu và trong một vài trường hợp khác là các đại từ quan hệ như where, why hay how. Bởi vậy, những đặc trưng riêng về các vị trí của từ loại, cách tạo thành các cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh với what cũng có rất nhiều khác biệt hơn.

Cấu trúc:

What clause + V + is/ was + câu/ từ được dùng để nhấn mạnh

Ví dụ:

  • What July likes to eat for breakfast is always Pho. (Thứ mà July muốn ăn vào bữa sáng thì luôn luôn là phở).
  • Where Junny wants to go every weekend is The Garden Coffee. (Nơi mà Junny muốn đến vào mỗi cuối tuần là quán cà phê The Garden.)

Một số cấu trúc câu chẻ nâng cao khác

Ngoài những cấu trúc cơ bản thường được sử dụng mà mình đã chia sẻ ở trên, trong tiếng Anh chúng ta còn có thể bắt gặp những cách sử dụng cấu trúc câu chẻ nâng cao khác như sau.

Câu chẻ với wh đảo ngược

Ví dụ: A real love is what everybody wants to have. (Tình yêu thực sự là điều mà bất kỳ ai cũng muốn có được.)

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với all

Ví dụ: All I want for this special day is you. (Tất cả những điều anh muốn có trong ngày đặc biệt này là em.)

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với there

Ví dụ: “There is an old book she really wants to have. (Có một cuốn sách cũ cô ấy thực sự rất muốn có được.)

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với if

Ví dụ: If she wants to become a teacher it’s because she admires her teachers a lot. (Nếu cô ấy muốn trở thành giáo viên thì đó là vì cô ấy ngưỡng mộ thầy cô của mình rất nhiều.)

Để hiểu hơn về cách dùng câu chẻ, cùng xem video sau nhé!

3. Tại sao nên sử dụng câu chẻ tiếng Anh trong giao tiếp

  • Nhấn mạnh nội dung muốn truyền tải.
  • Giúp cho cuộc hội thoại trở nên sinh động hơn.

4. Một số bài tập câu chẻ có đáp án

Vận dụng những kiến thức vừa học được ở trên để giải quyết những bài tập luôn là một phương pháp ghi nhớ ngữ pháp một cách hiệu quả.

Một số bài tập câu chẻ có đáp án
Một số bài tập câu chẻ có đáp án

Vì vậy, bạn đừng quên thử sức với những bài tập về câu chẻ ngay dưới đây để tổng hợp lại vốn kiến thức vừa học được ở trên nhé.

Bài 1: Viết lại câu

1. I was most unhappy with the service.

=> What………………….. (to be unhappy with)

2. I can’t stand the noise.

=> It’s …………………… (the noise)

3. David didn’t pay for the wedding ring, Anna did.

=> It ………………………………….. (David)

=> It ………………………………….. (Anna)

4. He’s always late. It really annoys me.

=> What………………………………. (to annoy)

5. Did you choose the furniture?

=> Was………………………………. (you)

6. The writer’s attitude made things worse.

=> It……………………………………(waiter’s attitude)

7. I love autumn because of the colour of the leaves.

=> What ……………………………….. (autumn)

8. Her terrible accent annoyed me most.

=> What ………………………………… (to annoy

9. I bought it because it was a bargain.

=> It was ……………………………….. (to be a bargain)

10. In the end Martha went to the police.

=> What …………………………………. (go to the police)

Đáp án

  1. What I was most unhappy with was the service.
  2. It’s the noise that I can’t stand.
  3. It was David who didn’t pay for the wedding ring.
  4. It was Sara who did pay for the wedding ring.
  5. What really annoys me is that he’s always late.
  6. Was it you who chose the furniture?
  7. It was the waiter’s attitude that made/ did make things worse.
  8. What I love is autumn because of the colour of the leaves.
  9. What annoyed me most was her terrible accent.
  10. It was because it was a bargain that I bought it..
  11. What Martha did in the end was (to) go to the police.

Bài 2: Điền who, that, whom vào chỗ trống thích hợp

  1. It is my girlfriend ….. plays the violin very well.
  2. It is by using this software … my brother could kill computer viruses.
  3. It is Anna ….. Justin falls in love with.
  4. It was in that village ….. Hoa was born.
  5. It was the son ….. his dad gave the whole confidential document.

Đáp án

  1. That/ who
  2. That
  3. That/ whom
  4. That
  5. That/ whom

Câu chẻ (Cleft Sentence) không quá khó đúng không nào? UNI Academy hy vọng bài viết về cách sử dụng câu chẻ (Cleft Sentence) trong tiếng Anh sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng câu chẻ trong bài học và giao tiếp. Chúc bạn học tốt!

Bình luận