Cách phát âm d3 trong tiếng Anh chuẩn xác

Trong tiếng Anh, cặp phụ âm /ʧ/ và /ʤ/ luôn khiến người học bị nhầm lẫn bởi cách phát âm có khẩu hình tương đối giống nhau. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách phân biệt, cách phát âm d3 và /tʃ/ chuẩn quốc tế để bạn có thể tự tin cải thiện kỹ năng speaking của mình nhé!

Sự giống và khác nhau trong phát âm giữa /tʃ/ và /dʒ/

Cả /tʃ/ và /dʒ/ đều là 2 âm sát và có khẩu hình miệng gần giống nhau khi phát âm (chu miệng về phía trước, tròn môi, mặt lưỡi chạm phía sau lợi trên). Tuy nhiên, giữa /tʃ/ và /dʒ/ cũng có sự khác biệt như sau:

Sự giống và khác nhau trong phát âm giữa tʃ và dʒ
Sự giống và khác nhau trong phát âm giữa tʃ và dʒ
  • Khi phát âm /tʃ/, bạn cần có một luồng hơn đẩy ra ngoài (để một tờ giấy trước miệng khi phát âm, sẽ không khó để bạn nhận thấy tờ giấy bay nhẹ) và không làm cho dây thanh quản rung (vì /tʃ/ là 1 âm vô thanh), 
  • Khi phát âm /dʒ/, bạn không cần tạo luồng hơi thổi ra (để một tờ giấy trước miệng khi phát âm, bạn sẽ thấy tờ giấy không bay) và làm dây thanh quản rung (vì /dʒ / là một âm hữu thanh)

Xem thêm:

Cách phát âm /tʃ/

Cách phát âm /tʃ/

/tʃ/ là 1 phụ âm vô thanh và được kết hợp từ 2 âm /t/ và /ʃ/ trong tiếng Anh. Nhiều người thường phát âm vì âm này đọc giống với âm “ch” trong Tiếng Việt. Để đọc đúng âm này bạn cần phải kết hợp và chuyển từ /t/ sang /ʃ/ nhanh.

Vì /tʃ/ là âm vô thanh nên khi đọc, bạn chỉ cần bật hơi và cổ họng (thanh quản) sẽ không rung. Bạn có thể kiểm tra bằng cách đặt tờ giấy phía trước miệng khi phát âm, nếu phát âm đúng sẽ có hơi bật vào tờ giấy và làm nó bay lên.

NHẬP MÃ UNIA20TR - GIẢM NGAY 20.000.000đ HỌC PHÍ CHO KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cách phát âm

  • Bước 1: 2 hàm răng khép hờ, môi tròn, mở ra các phía
  • Bước 2: Đầu lưỡi đặt gần mặt hàm trên, răng cửa trên
  • Bước 3: Đầu lưỡi hạ xuống, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng
  • Bước 4: Đọc chữ ch có kết hợp với /t/ và /ʃ/

Ví dụ:

  • Church /tʃɜːrtʃ/: Nhà thờ
  • Charm /tʃɑːrm/: Dấu hiệu, dấu ấn
  • Chapter /ˈtʃæptər/: Chương (sách, truyện, phim)
  • Chat /tʃæt/: Nói chuyện phiếm
  • Cheap /tʃiːp/: Giá rẻ, rẻ mạt
  • Chilly /ˈtʃɪli/: Lạnh lẽo, ớn lạnh

Dấu hiệu nhận biết các từ có chứa phát âm /tʃ/

Về cơ bản các chữ cái D, J, và G khi nó đứng trước các chữ e, i, y hay từ có tận cùng là “ge” sẽ được phát âm /dʒ/.

Đối với chữ T

Chữ “T” sẽ được phát âm /tʃ/ khi nằm trong các từ có chứa các tổ hợp “TURE” hoặc S + TION

  • Suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): Sự gợi ý
  • Digestion /daɪˈdʒes.tʃən/ (n): Sự tiêu hóa
  • Exhaustion /ɪɡˈzɔːs.tʃən/ (n): Sự kiệt sức
  • Question /ˈkwestʃən (n): Câu hỏi
  • Literature /ˈlɪtrətʃər/ (n): Văn chương
  • Temperature /ˈtemprətʃə(r)/ (n): Nhiệt độ
  • Culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): Nền văn hóa
  • Natural /ˈnætʃərəl/ (adj): Tự nhiên
  • Future /’fjuːtʃə(r)/ (n): Tương lai
  • Actual /ˈæktʃuəl/ (adj): Thực sự
  • Century /ˈsentʃəri/: Thế kỷ

Đối với chữ CH

Cách phát âm /tʃ/
Cách phát âm /tʃ/
  • Church /tʃɜːtʃ/ (n): Nhà thờ
  • Channel /ˈtʃænəl/ (n): Kênh, eo biển
  • Cheap /tʃiːp/: Rẻ
  • Chicken /ˈtʃɪkɪn/ (n): Con gà
  • Child /tʃaɪld/ (n): Đứa trẻ
  • Chinese /ˌtʃaɪˈniːz/ (n): Người Trung Quốc
  • Chimney /ˈtʃɪmni/: Ống khói
  • Chocolate /ˈtʃɒklət/ (n): Kẹo socola
  • Chest /tʃest/ (n): Lồng ngực
  • Chalk /tʃɔːk/ (n): Phấn viết
  • Which /wɪtʃ/: Cái nào
  • Touch /tʌtʃ/ (v): Sờ, chạm
  • Much /mʌtʃ/: Nhiều
  • Reach /riːtʃ/ (v): Chạm tới

Ngoại lệ:

  • Machine /məˈʃiːn/ (n): Máy móc
  • Chemical /ˈkemɪkl/ (n): Hóa chất
  • Chef /ʃef/ (n): đầu bếp (n): Đầu bếp
  • Chicago /ʃɪˈkɑ.ɡəʊ/ (n): Bang Chicago
  • Chemise /ʃəˈmiːz/ (n): Áo sơ mi
  • Chassis /ˈʃæsi/ (n): Khung xe
  • Architect /’a:rkɪtekt/: Kiến trúc sư
  • Christmas /’krɪsməs/: Giáng sinh
  • Stomach /’stʌmək/: Dạ dày
  • Chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ (n): Hóa học
  • Chaos /ˈkeɪɒs/ (n): Sự hỗn loạn
  • Choir /kwaɪə(r)/ (n): Dàn hợp xướng
  • School /skuːl/ (n): Trường học

Đối với chữ TCH

  • Catch /kætʃ/ (v): Bắt
  • Watch /wɒtʃ/ (v): Xem
  • Match /mætʃ/ (n): Trận đấu
  • Kitchen /ˈkɪtʃɪn/ (n): Bếp
  • Sketch /sketʃ/ (n): Bản phác thảo
  • Switch /swɪtʃ/ (v): Bật
  • Pitch /pɪtʃ/ (n): Sân bóng đá

Đối với chữ C

  • Concerto (n) – /kənˈtʃɜːtəʊ/: Bản hòa tấu
  • Cello (n) – /ˈtʃeləʊ/: Đàn cello

Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh

Cách phát âm d3 trong tiếng Anh

Cách phát âm d3
Cách phát âm d3

Cách phát âm /dʒ/

Khác với /tʃ/, /dʒ/ là 1 âm hữu thanh có khẩu hình miệng tương tự cách phát âm /tʃ/ nhưng luồng hơi đi ra sẽ yếu hơn âm /tʃ/.

Cổ họng (dây thanh quản) sẽ rung khi phát âm âm này. Tương tự, bạn có thể kiểm tra cách phát âm đúng bằng cách đặt tay lên cổ họng và cảm nhận độ rung của thanh quản khi phát âm /dʒ/.

Để phát âm chuẩn phụ âm /dʒ/, bạn làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Căng và tròn môi.
  • Bước 2: Hai hàm răng khép lại sao cho vành lưỡi chạm nhẹ vào răng ở hai bên miệng.
  • Bước 3: Nâng phần dưới của lưỡi lên chạm vào vòm họng. Song song đó, nâng phần trước của lưỡi và những ngạc mềm chặn luồng không khí trong miệng.
  • Bước 4: Đẩy mạnh luồng khí ra để phát âm âm /ʤ/.

Dấu hiệu nhận biết các từ có chứa các phát âm /dʒ/

Đối với chữ J

  • Jar /dʒɑ:r/ (n): Cái lọ
  • Jaw /dʒɔ:/ (n): Quai hàm
  • Jealous /’dʒeləs/ (adj): Ghen tị
  • Jeep /dʒi:p/ (n): Xe jip
  • Jade /dʒeɪd/ (n): Ngọc bích
  • Jail /dʒeɪl/ (n): Nhà tù
  • Jam /dʒæm/ (n): Mứt
  • Janitor /’dʒænɪtər/ (n): Nhân viên dọn vệ sinh
  • Jelly /’dʒeli/ (n): Thạch

Đối với chữ G

  • Cottage /ˈkɒtɪdʒ/ (n): Nhà tranh
  • Village /ˈvɪlɪdʒ/ (n): Ngôi làng
  • Gentle /ˈdʒentl/ (adj): Dịu dàng, hòa nhã
  • Stage /steɪdʒ/ (n): Sân khấu
  • Gin /dʒɪn/ (n): Rượu dzin
  • Gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks (n): Thể dục dụng cụ
  • Cage /keɪdʒ/ (n): Lồng, chuồng
  • Ginger /ˈdʒɪndʒə(r)/ (n): Gừng
Cách phát âm dʒ
Cách phát âm dʒ

Ngoại lệ:

  • Gizzard /’gizəd/ (n): Mề (chim), cổ họng (nghĩa bóng)
  • Geese /giːs/ (n): Con ngỗng
  • Get /get/ (v): Đạt được, lấy được
  • Girl /gɜːl/ (v): Cô gái
  • Giggle /ˈgɪgļ/ (n): Tiếng cười khúc khích

Đối với chữ có đuôi là GE

  • Badge /bædʒ/ (n): Huy hiệu
  • Judge /dʒʌdʒ/ (n): Thẩm phán
  • Judgement/ˈdʒʌdʒmənt/ (n): Sự phán xét
  • Dodge /dɒdʒ/ (v): Né tránh
  • Bridge /brɪdʒ/ (n): Cây cầu

Đối với chữ D

  • Verdure /ˈvɜːdʒə(r)/ (n): Sự tươi tốt
  • Schedule /ˈskedʒuːl/ (n): Lịch trình
  • Soldier /ˈsəʊldʒə(r)/ (n): Binh lính

Xem thêm:

Bài tập về cách phát âm /tʃ/ và /dʒ/

  1. Why don’t you sit on the chair? – /waɪ doʊnt ju ˈsɪt ɑːn ðə tʃer/
  2. Which one will you choose? – /wɪtʃ wʌn wɪl ju tʃuːz/
  3. I’ll choose a cheese sandwich. – /aɪl tʃuːz ə ˈtʃiːz ˈsænwɪdʒ/
  4. Any questions about the lecture? – /ˈeni ˈkwestʃənz əˌbaʊt ðə ˈlektʃər/
  5. What do you major in? – /wɒt du: ju ˈmeɪdʒər ɪn/
  6. There’s orange juice in the fridge. – /ðerz ˈɔːrəndʒ ˈdʒuːs ɪn ðə frɪdʒ/

Như vậy, Unia.vn đã tổng hợp và chia sẻ cho bạn những dấu hiệu nhận biết cũng như cách phát âm dʒ và /tʃ/. Hy vọng với những kiến thức này, bạn có thể giúp bạn cải thiện được kỹ năng pronunciation của mình nhé!

Banner launching Moore

Bình luận