Theo nghiên cứu của các nhà thiên văn học thời cổ đại, trong khoảng thời gian chừng 30 – 31 ngày(1 tháng), Mặt Trời sẽ đi qua một trong mười hai chòm sao đặc biệt đó. 12 chòm sao tạo thành 12 cung trong vòng tròn Hoàng đạo, có nghĩa “Đường đi của mặt trời”.
Theo khoa học phương Tây, vòng tròn này có tên là Zodiac, dịch theo tiếng Hy Lạp nghĩa là “Vòng tròn của các linh vật.” Hãy cùng Unia.vn khám phá các cung hoàng đạo này xắp xếp theo thứ tự như thế nào và cách viết tiếng Anh của mỗi cung nữa nhé!
Nội dung chính
1. Định nghĩa và tên gọi 12 cung hoàng đạo bằng tiếng Anh
Cung hoàng đạo tiếng anh có nghĩa là Zodiac hay còn được gọi là vòng tròn Zodiac, còn tiếng Hy Lạp nghĩa là “Vòng tròn của các linh vật.”. Theo các nhà thiên văn học thời cổ đại, trong khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một trong mười hai chòm sao tạo thành 12 cung trong vòng tròn Hoàng đạo.
Điều này cũng tương ứng với người được sinh đúng khoảng thời gian mặt trời đi qua chòm sao nào thì họ sẽ được chiếu mệnh bởi chòm sao đó và tính cách của họ cũng bị ảnh hưởng bởi chòm sao đó.
Đối với chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ đại, cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360o. Chúng được phân chia ra 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung có góc 30 độ. Từ những năm 1654 trước Công Nguyên, Cung Hoàng Đạo đã được tạo ra bởi các nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại.
Vòng tròn 12 cung Hoàng Đạo gần như hoàn hảo với 12 cung tương xứng với bốn mùa và 12 tháng. Các cung hoàng đạo cũng được phân chia làm bốn nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố sẽ gồm 3 cung có tính cách tương đồng với nhau.
Thứ tự 12 cung hoàng đạo tiếng Anh được sắp xếp như sau:
STT | Tên Latinh | Tên chòm sao tương ứng | Ý nghĩa và biếu tượng | Ngày sinh tương ứng |
1 | Aries | Bạch Dương | Con cừu trắng | March 21-April 19 |
2 | Taurus | Kim Ngưu | Con bò vàng | April 20-May 20 |
3 | Gemini | Song Tử | Hai cậu bé song sinh (đôi lúc là hai cô bé) | May 21-June 21 |
4 | Cancer | Cự Giải | Con cua | June 22-July 22 |
5 | Leo | Sư Tử | Con sư tử | July 23-Aug 22 |
6 | Virgo | Thất Nữ | Trinh nữ | Aug 23-Sept 22 |
7 | Libra | Thiên Bình | Cái cân | Sept 23-Oct 23 |
8 | Scorpius | Thiên Yết | Con bọ cạp | Oct 24-Nov 21 |
9 | Sagittarius | Nhân Mã | Nửa trên là người, nửa dưới là ngựa, cầm cung | Nov 22- Dec 21 |
10 | Capricorn | Ma Kết | Nửa trên là dê, nửa dưới là đuôi cá | Dec 22- Jan 19 |
11 | Aquarius | Bảo Bình | Người mang (cầm) bình nước | Jan 20-Feb 18 |
12 | Pisces | Song Ngư | Hai con cá bơi ngược chiều | Feb 19-Mar 20 |
Vòng tròn Hoàng đạo chia thành 12 cung. Chúng được phân ra theo bốn nguyên tố của thế giới theo quan niệm cổ phương Tây: Đất, lửa, nước và khí. Một nhóm ba cung hoàng đạo tiếng anh sẽ được xếp vào một nhóm nguyên tố, những cung cùng chung nhóm luôn có điểm tương đống với nhau nhất.
Tuy nhiên, không phải lúc nào hai cung khác nhóm cũng kị nhau. Ví dụ là nhóm Đất có thể kết hợp hài hòa cùng nhóm Nước và nhóm Lửa tương đối thích hợp với nhóm Khí.
Các nguyên tố | Đầu mùa | Giữa mùa | Cuối mùa |
Nguyên tố Lửa (Fire) | Bạch Dương | Sư Tử | Nhân Mã |
Nguyên tố Đất (Earth) | Kim Ngưu | Xử Nữ | Ma Kết |
Nguyên tố Khí (Metal) | Song Tử | Thiên Bình | Bảo Bình |
Nguyên tố Nước (Water) | Cự Giải | Bọ Cạp | Song Ngư |
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Những câu châm ngôn về cuộc sống bằng tiếng Anh không thể bỏ qua
- Cách phát âm ed – Mẹo ghi nhớ chuẩn nhất
- Các tháng trong tiếng Anh: Cách học và nhớ lâu hiệu quả
2. Tính cách đặc trưng của 12 cung hoàng đạo
Do các cung hoàng đạo tiếng Anh được bảo hộ bởi những hành tinh khác nhau nên người sinh ra thuộc cung nào sẽ mang những đặc trưng tính cách của từng cung hoàng đạo đó.
Capricorn (Ma kết 22/12-19/1)
Tuyên ngôn: “Đời bắt tôi đợi – Nhưng tôi là kẻ xứng đáng mà!”
- Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo
- Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan
Bất cứ chỗ nào trong biểu đồ của chúng ta có Ma Kết thì ở nơi đó chúng ta có thể cảm thấy như đang được trải qua những bài kiểm tra của cuộc sống, đòi hỏi sức chịu đựng và nhẫn nại. Ở đó chúng ta có mục đích và chúng ta muốn có được những kết quả chắc chắn.
- Responsible: Có trách nhiệm
- Persistent: Kiên trì
- Disciplined: Có kỉ luật
- Calm: Bình tĩnh
- Pessimistic: Bi quan
- Conservative: Bảo thủ
- Shy: Nhút nhát
Aquarius (Bảo Bình 20/1-19/2)
Tuyên ngôn: “Tôi là một cái vung tròn tròn úp trên một cái nồi méo méo trong một thế giới cong queo!”
- Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành
- Điểm yếu: Tức giận, vô cảm
Bảo Bình nằm ở nơi nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì nơi đó chúng ta được phép cua gấp và đổi hướng chạy cho xa khỏi những tư tưởng bảo thủ mà chúng ta nhận được từ những kẻ bảo thủ của xã hội truyền thống.
- Inventive: Sáng tạo
- Clever: Thông minh
- Humanitarian: Nhân đạo
- Friendly: Thân thiện
- Aloof: Xa cách, lạnh lùng
- Unpredictable: Khó đoán
- Rebellious: Nổi loạn
Pisces (Song ngư 20/2-20-/3)
Tuyên ngôn: “Với một trái tim rộng mở, tôi bơi đến tận vùng nước sâu thẳm nhất của Vạn Vật!”
- Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp
- Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin
Song Ngư nằm ở bất cứ nơi nào trong biểu đồ của chúng ta, thì ở nơi đó chúng ta cần định hướng đi vào bên trong nội tâm và khám phá ra cách thức khiến khu vực thường gây bối rối cho cuộc sống của chúng ta này hoạt động có hiệu quả nhất.
- Romantic: Lãng mạn
- Devoted: Hy sinh
- Compassionate: Đồng cảm, từ bi
- Indecisive: Hay do dự
- Sscapist: Trốn tránh
- Idealistic: Thích lí tưởng hóa
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh hệ mặt trời
Aries (Bạch Dương 21/3-20/4)
Tuyên ngôn: “Tôi là tôi – Còn cậu thì không phải (là tôi)!”
- Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm
- Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy
Trong tất cả các cung hoàng đạo tiếng Anh thì Bạch Dương có vẻ là cung yêu tốc độ nhất. Các cung Lửa và Gió coi trọng chuyện phản ứng mau lẹ trong cuộc sống, nhưng vì vừa là tiên phong lại vừa là Lửa, Bạch Dương đòi hỏi mọi kết quả phải là nhanh nhất và có thể khá là thiếu kiên nhẫn khi thời gian ì ạch trôi đi.
- Generous: Hào phóng
- Enthusiastic: Nhiệt tình
- Efficient: Làm việc hiệu quả
- Quick-tempered: Nóng tính
- Selfish: Ích kỉ
- Arrogant: Ngạo mạn
Taurus (Kim ngưu 21/4-20/5)
Tuyên ngôn: “Cái gì có thể mua được, cái đó là của tôi”
- Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng
- Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức
Dường như hơi kỳ quặc khi theo ngay sau cung nhanh nhẹn nhất của vòng Hoàng Đạo (Bạch Dương) lại là cung chậm chạp nhất. Kim Ngưu – nghe cứ như là ta vừa đạp phanh đánh két!. Kim Ngưu không thích tình huống nào đòi hỏi phải hành động ngay tức khắc.
Kim Ngưu sở hữu những khao khát mạnh mẽ và đầy bản năng luôn tìm kiếm sự thỏa mãn cho bản thân. Tuy nhiên, Bò ta trước hết sẽ đánh giá bất kì tình huống trước mắt nào một cách lý trí rồi mới xuất lực.
- Reliable: Đáng tin cậy
- Stable: Ổn định
- Determined: Quyết tâm
- Possessive: Có tính sở hữu
- Greedy: Tham lam
- Materialistic: Thực dụng
Gemini (Song Tử 21/5-21/6)
Tuyên ngôn: “Bạn thích vụ này rồi đấy, nói tiếp, nói tiếp đi!”
- Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục
- Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn
Trong khi các cung kia cho ta sự khôn ngoan bẩm sinh của chúng, thì cái Song Tử đem đến cho nhận thức của chúng ta khá là khác biệt so với những gì đã được giới thiệu cho đến thời điểm này.
Song Tử nằm ở khu vực nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì ở đó, cuộc đời không muốn ta cảm thấy như đang mắc kẹt trong lối mòn.
- Witty: Hóm hỉnh
- Creative: Sáng tạo
- Eloquent: Có tài hùng biện
- Curious: Tò mò
- Impatient: Thiếu kiên nhẫn
- Restless: Không ngơi nghỉ
- Tense: Căng thẳng
Cancer (Cự giải 22/6-22/7)
Tuyên ngôn: “Thật đau lòng khi phải nói chia ly – Nên xin đừng cất bước ra đi!”
- Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình
- Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán.
Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Cự Giải thì đấy sẽ là nơi ta cần để tình cảm được chảy trôi vào thế giới cởi mở hơn. Hãy thành thật với những cảm xúc của mình, và chân thành giải quyết chúng, ngay vào lúc này.
- Intuitive: Bản năng, trực giác
- Nurturing: Ân cần
- Frugal: Giản dị
- Cautious: Cẩn thận
- Moody: U sầu, ảm đạm
- Self-pitying: Tự thương hại
- Jealous: Ghen tuông
Leo (Sư tử 23/7-22/8)
Tuyên ngôn: “Màn trình diễn phải tiếp tục – để tôi thể hiện chứ!”
- Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm
- Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc
Nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Sư Tử thì ấy sẽ là nơi ta cần chiều theo những khao khát phô bày tài năng. Ta sẽ thể hiện ra rằng mình cá tính đến cỡ nào. Ta không muốn chìm nghỉm giữa một biển người.
Ta muốn sống thật với bản thân và sẽ không chấp nhận người đời lên lớp rằng mình nên trở thành người như thế nào để hòa nhập tốt hơn.
- Confident: Tự tin
- Independent: Độc lập
- Ambitious: Tham vọng
- Bossy: Hống hách
- Vain: Hão huyền
- Dogmatic: Độc đoán
Virgo (Xử nữ 23/8-22/9)
Tuyên ngôn: “Em vừa tạo một danh sách – và còn kiểm tra nó hai lần.”
- Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo
- Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất
Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Xử Nữ, đấy sẽ là nơi ta học được cách mài giũa khả năng phê phán nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá một cách thực tế hoàn cảnh hiện tại. Đây cũng là nơi ta giải quyết những vấn đề rõ ràng, thay vì phải suy đoán.
- Analytical: Thích phân tích
- Practical: Thực tế
- Precise: Tỉ mỉ
- Picky: Khó tính
- Inflexible: Cứng nhắc
- Perfectionist: Theo chủ nghĩa hoàn hảo
Libra (Thiên bình 23/9-22/10)
Tuyên ngôn: “Chúng mình cùng hội cùng thuyền – Nên cưa đôi nha!”
- Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện
- Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi
Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Thiên Bình thì đó sẽ là nơi ta không mong sống chỉ vì chính mình. Chúng ta sẽ muốn kéo thêm người khác vào các hoạt động cá nhân của mình, có lẽ nhằm hưởng lợi từ ý kiến phản hồi của người đó.
- Diplomatic: Dân chủ
- Easygoing: Dễ tính. Dễ chịu
- Sociable: Hòa đồng
- Changeable: Hay thay đổi
- Unreliable: Không đáng tin cậy
- Superficial: Hời hợt
Scorpio (Thiên yết 23/10-21/11)
Tuyên ngôn: “Tin tôi đi – cậu không cần phải biết những bí mật của tôi đâu!”
- Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ
- Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ
Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Bọ Cạp thì sẽ là nơi ta không nên đánh giá mọi thứ qua vẻ bề ngoài. Đời sẽ cho ta những lý do xác đáng để đào bới những khía cạnh này sâu hơn, nhằm khám phá ra những yếu tố vô hình đang kiểm soát hoàn cảnh xung quanh nhiều hơn ta nghĩ.
- Passionate: Đam mê
- Resourceful: Tháo vát
- Focused: Tập trung
- Narcissistic: Tự mãn
- Manipulative: Tích điều khiển người khác
- Suspicious: Hay nghi ngờ
Sagittarius (Nhân mã 22/11-21/12)
Tuyên ngôn: “Tôi tin rằng tất cả chúng ta ở đây đều có vai trò gì đó!”
- Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm
- Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh
Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Nhân Mã thì sẽ là nơi cuộc sống cố gắng cho ta thấy mọi thứ có thể tốt đẹp đến mức nào, chỉ cần ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn. Sự sợ hãi hoặc thiển cận sẽ không giúp ích cho ta trong lĩnh vực này.
- Optimistic: Lạc quan
- Adventurous: Thích phiêu lưu
- Straightforward: Thẳng thắn
- Careless: Bất cẩn
- Reckless: Không ngơi nghỉ
- Irresponsible: Vô trách nhiệm
Hiểu rõ hơn về sự tính 12 con giáp cũng như 12 cung hoàng đạo qua video nhé các bạn.
Hy vọng với bài viết về 12 cung hoàng đạo mà Unia.vn đã chia sẻ cho bạn, không chỉ giúp bạn hiểu hơn về tình cách mà còn bổ sung thêm từ vựng mà không nhàm chán nhé.
Chúc bạn thành công.