Với sự phát triển của xã hội, ngày càng có nhiều cá nhân, tổ chức hoặc công ty thực hiện các công việc tình nguyện với ý nghĩa cao đẹp, đóng góp nhiều giá trị cả vật chất lẫn tinh thần cho xã hội.
Trong bài viết hôm nay, Unia sẽ hướng dẫn các bạn các bước hoàn thành một bài viết về công việc tình nguyện mà bạn đã tham gia.
Nội dung chính
1. Mẫu câu và từ vựng chủ đề Tình nguyện
Việc cần thiết đầu tiên là bạn cần lên cho bài viết của mình một dàn ý. Đây là bước vô cùng quan trọng, nó giúp bạn xây dựng tính logic, mạch lạc cho bài văn, đảm bảo không bị sót ý.
Việc lập dàn ý có thể xây dựng trên việc trả lời các câu hỏi sau:
- What was your volunteer service? – Bạn đã tham gia công việc tình nguyện gì?
- When did you do it? – Bạn tham gia nó khi nào?
- Who organise it? – Ai/ Đơn vị nào tổ chức?
- Where did you do it? – Bạn làm công việc đó ở đâu?
- How long did you do it? – Bạn làm công việc tình nguyện trong vòng bao lâu?
- What interesting things happened? – Có điều gì thú vị đã xảy ra?
- Will you do it again? – Bạn có tiếp tục làm tình nguyện viên không?
- Are you going to join other volunteer service? – Bạn có dự định tham gia các hoạt động tình nguyện khác không?
Để diễn đạt các ý trong bạn viết, bạn cần có thêm vốn từ phù hợp cũng như những cấu trúc ngữ pháp phù hợp với thời gian của công việc. Bạn có thể tham khảo một số từ vựng dưới đây:
- Care (n): Chăm sóc
- Assistance (n): Sự giúp đỡ
- The aged (n): Người già
- Handicapped (adj): Tật nguyền
- War invalid (n): Thương binh
- Charity (n): Tổ chức từ thiện
- Comfort (n): Sự an ủi
- Donate (v) : Tặng, tài trợ
- Donation (n): Tài khoản, đóng góp
- Raise money (v): Quyên góp tiền
- Volunteer (n): Tình nguyện viên
- Volunteer (v): Xung phong
- Voluntary (Adj): Tình nguyện
- Voluntarily (adv): Tình nguyện
- Orphanage (n): Trại trẻ mồ côi
- Orphan (n): Trẻ mồ côi
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Bài hội thoại tiếng Anh về Thời tiết và cách học hiệu quả
- Top 8 lợi ích của việc học IELTS bạn nên biết
- Đoạn văn viết về trải nghiệm bản thân bằng tiếng Anh
2. Cụm từ về chủ đề Volunteer work
Ngoài những từ vựng kể trên Unia sẽ đem đên cho các bạn những cụm từ và mẫu câu có thể sử dụng để bạn có thể viết bài luận về chủ đề Volunteer work.
Đây là những cụm từ khá là đắt giá để bạn có thể đạt được điểm cao trong bài thi Writing vậy nên bạn có thể hoặc thuộc một vài cụm từ hay để áp dụng vào bài viết của mình nhanh khi làm kiểm tra.
- There are problems in our own society. Có những vấn đề trong xã hội chúng ta.
- Help as many people as possible. Giúp càng nhiều người càng tốt.
- people who are impoverished or disadvantaged in some way. Những người nghèo khổ hoặc chịu thiệt thòi.
- For those who are concerned about this problem. Dành cho những người quan tâm về vấn đề này.
- Volunteer time. Dành thời gian làm việc tình nguyện.
- From donating clothing to serving free food in a soup kitchen. Từ quyên góp quần áo đến phục vụ các bữa ăn miễn phí.
- The problems are on our doorstep. Những vấn đề hàng ngày của chúng ta.
- In some countries the problems that people face are much more serious than those in our own communities, and it is often even easier to help. Ở một số quốc có những vấn đề mà người dân bản địa phải đối mặt nghiêm trọng hơn so với người dân của chúng ta, và nó thường là dễ dàng hơn để giúp đỡ họ.
- Children are dying from curable diseases in African countries. Nhiều trẻ em đang chết dần vì những căn bệnh có thể chữa được tại các quốc gia châu Phi.
- Save lives simply by paying for vaccines that already exist. Cứu sống các em bằng cách trả tiền cho các loại vaccine cần thiết.
- National boundaries should not stop us from helping those who are in need. Biên giới quốc gia không thể ngăn chúng ta giúp đỡ những người đang có nhu cầu cần được giúp đỡ.
3. Bài luận về Volunteer work – Công việc tình nguyện
Hướng dẫn cách làm bài chung
Việc cần thiết đầu tiên của bạn là cần lên cho bài viết của mình một dàn ý. Đây là bước vô cùng quan trọng, nó giúp cho bạn xây dựng tính logic, mạch lạc cho bài văn, đảm bảo không bị sót ý. Việc lập dàn ý có thể xây dựng trên việc trả lời các câu hỏi sau:
- What was your volunteer service? – Bạn đã tham gia công việc tình nguyện gì?
- When did you do it? – Bạn tham gia nó khi nào?
- Who organise it? – Ai/ Đơn vị nào tổ chức?
- Where did you do it? – Bạn làm công việc đó ở đâu?
- How long did you do it? – Bạn làm công việc tình nguyện trong vòng bao lâu?
- What interesting things happened? – Có điều gì thú vị đã xảy ra?
- Will you do it again? – Bạn có tiếp tục làm tình nguyện viên không?
- Are you going to join other volunteer service? – Bạn có dự định tham gia các hoạt động tình nguyện khác không?
Nhận dạng Topic: Dạng bài Opinion -> Đề bài có từ “Agree” hoặc “Disagree“
- Completely agree/ disagree: Mở bài => Lý do 1 vì sao agree/ disagree => Lý do 2 vì sao agree/ disagree => Kết bài
- Partly agree/ disagree: Mở bài =>Lý do vì sao agree => Lý do vì sao disagree => Kết bài
Bài mẫu 1
When we were in grade 12, my class and I did volunteer work in an orphanage.
We started by setting out early in the morning, we went there with many toys and candies for children there. Those disabled children were left there by their parents, who were not able to grow them up.
Besides preparing candies and some drinks, we also organized some games with them. We cooked lunch by ourselves and ate with them. In the afternoon, we organized a music show with the performance of both volunteers and the children there. There were many laughs and handclaps during the presentations, which proved that we had a really funny moment.
Kids said that they want to meet parents but their parents rarely came to meet them or some of them don’t know who their parents are. So they always looked forward to volunteers coming and playing with them. They were so happy that day and so are we.
We left late in the afternoon. They were grateful for coming there and we also promised to come back regularly. Leaving them behind, we nearly burst into tears, they are so lamentable.
This voluntary work made us understand that there are still many unfortunate lives in this world. Being a student, let’s study hard to build a better nation and help the country escape poverty.
Bài mẫu 2
Volunteering is important for numerous reasons which benefit both the community and the volunteers themselves. When someone donates a handful of time, the difference made is tremendous and it can shape a community for the better while the experience improves the person who have donated the time.
Volunteering is a kind of activity what makes a community because it brings people together to work on a goal. Whether it is a fundraiser for the research to cure a disease affecting the whole world, or to help a local family who has fallen in a time of calamity, volunteers do make it happen.
Community life is improved by aiding others and lending a helping hand to get a job done more efficiently. More people working means less work for each person and saving time for the project. So when it comes to getting the job done, like a community clean up, the more the merrier.
When a person donates their time, they give hope to someone who needs it. If a local family’s house burnt down and a group of people hosted a benefit for them, that family’s faith would be revived when they realized that people care for them. Although that family lost their house and their assets, seeing how their own community wants to help would bring them joy and show them that money isn’t everything.
Bài mẫu 3
Volunteering is important for many reasons that benefit both the community and the volunteer itself. When someone donates a little time, the difference it makes is huge and it shapes a better community while improving the experience of the person who donated the time.
Volunteering is what makes a community because it brings people together to work for a goal. Whether it’s to raise money for research to cure a disease that affects the world, or to help a local family that has been hit by a natural disaster, volunteers make it happen. real.
Community life is improved by helping others and joining hands to get things done more efficiently. More people working means less work for each person and less time on the project. So when the work is done, like a community being cleaned up, the more fun it is.
When a person dedicates their time, they give hope to the person who needs it. If a local family’s house burns down and a group of people organizes a benefit for them, that family’s trust is revived when they realize that people care. Even though that family lost their home and belongings, seeing how their community wanted to help brings joy and shows them that money isn’t everything.
A volunteer also benefits themselves because they get to see how their contribution makes a difference. This experience contributes to personal growth, especially in areas such as self-improvement, self-confidence, and self-esteem that often arise in the midst of volunteering experiences. Selfless volunteering is also uplifting. Knowing that you have made a positive impact on someone is an emotionally uplifting experience that money or fame can never match.
Time to donate now will also support in the future. Volunteering reinforces current skills and also shows employers that they have worked to improve. Those skills include communication skills, the ability to work with others, the ability to direct and lead others, dedication, and time management. Employers realize that as a volunteer, you must be able to organize your schedule to spend time on activities that benefit others. When employers see positive volunteer work on a resume, they are more likely to hire someone mentioned than someone who doesn’t volunteer. Employers are aware that most people who give their time are dedicated, honest, and hard-working people.
These are just a few reasons why volunteering is important. It not only brings hope and happiness to people but also leads to spiritual and personal growth. It was an experience that couldn’t be bought with any amount of money.
Bài mẫu 4
Being a summer volunteer is one of the good things we can do in our student time. Instead of wasting our time playing games or wandering with our friends, we can join the Blue Summer campaign at schools. By doing so, we can become young volunteers to help people who are in need.
I always remember last summer when our volunteer team had been to a poor countryside. That place even lacked of clean water and electricity, while in many other places people are wasting them.
After a day of resting, we started to clean up the old school together, attended in the project of reconstructing a number of local bridges which funded by donors. We lived in some of the houses of the local people, and we spent time doing house chores, playing, and eating together.
Although their lives are lacking of materials, their hearts are full of love and kindness. We helped them with our strength and the ebullient spirit of youth, and in return they took care of us so we could be safe and happy while we were away from home.
After a month and a half, we successfully restored an old school and one bridge, and we built one more small new bridge. These things really helped children at that place had a better educational environment, and people had an easier road to go to work.
Local people were very excited with those new constructions, and we promised to come back next summer to bring better things. When the volunteer trip ended, my parents were very happy when I came back home safely.
I felt so proud of myself because I could prove that I was a mature person by helping other people. Summer is coming soon, and I cannot wait to be on my next volunteer trip together with my friends.
Hy vọng những thông tin chia sẻ trong bài viết sẽ giúp bạn hoàn thành được bài viết của mình về chủ đề công việc tình nguyện – Bài luận tiếng Anh về Volunteer work. Chúc bạn học tập chăm chỉ và đạt kết quả tốt!