/id/ là cách phát âm của động từ ed. Bên cạnh đó, còn nhiều cách phát âm id khác. Tùy vào cấu tạo chữ sẽ có cách phát âm và quy tắc phát âm khác nhau.
Hãy cùng Unia.vn theo dõi bài viết dưới đây để biết cách phát âm id chuẩn nhất nhé!
Nội dung chính
Phân biệt âm hữu thanh và âm vô thanh
Âm hữu thanh là gì?
Đối với những âm khi nói hơi thở được xuất phát từ họng, qua lưỡi đến răng rồi đi ra ngoài làm rụng thanh quản, sẽ được gọi là âm hữu thanh.
Để kiểm tra có phát âm đúng âm hữu thanh hay không, bạn chỉ cần đặt ngón tay vào cổ họng và thanh hành âm /r/ sẽ có sự rung rõ rệt.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh bao gồm: /b/, /d/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Âm vô thanh là gì?
Đối với những âm khi nói âm sẽ bật ra bằng hơi từ miệng (không phải từ cổ họng) tạo ra tiếng xì, bật hoặc gió, sẽ được gọi là âm vô thanh.
Để xác định âm vô thanh, bạn hãy đặt tay cách miệng 5 cm và phát âm /k/ sẽ có gió, tiếng xì rõ rệt.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /p/, /k/, /f/, /ʃ/, /t/ , /s/, /θ/, /tʃ/, /h/ .
Cách phát âm id chuẩn xác, dễ nhớ nhất
Đuôi ed được phát âm là /id/
- Cách phát âm id – Đối với các động từ có phát âm cuối là /t/ hoặc /d/ sẽ được đọc thành /id/
- Decided /dɪˈsaɪdid/: Quyết định
- Started UK /stɑːtid/ = US /stɑːrtid/: Bắt đầu
- Wanted /ˈwɒn.tɪd/: Muốn
- Needed /ˈniː.dɪd/: Cần
- Added /ædɪd/: Thêm
- Cách phát âm id – Đối với những tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được phát âm là /id/
- Interested, bored, naked
- I’m interested in reading book
Đuôi ed được phát âm là /t/
Cách phát âm id – Đối với các động từ ed phát âm cuối là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ sẽ được đọc là /t/
- Looked /lʊkt/: Nhìn
- Kissed /kɪst/: Hôn
- Matched /mætʃt/: Phù hợp
- Washed /wɑːʃt/: Rửa
- Laughed UK /lɑːft/: Cười
- Breathed /breθt/: Thở
- Helped /helpt/: Giúp đỡ
Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh
Đuôi ed được phát âm là /d/
“Ed” được phát âm là /d/ nấu động từ tận cùng kết thúc bằng các âm hữu thanh còn lại, bao gồm các phụ âm dưới đây và nguyên âm:
- Described: /diskraibd/
- Loved: /lәvd/
- Buzzed: /bәzd/
- Screamed: /skrimd/
- Opened: /oupәnd/
- Banged: /bæηd/
- Filled: /fild/
- Shared: /∫εrd/
- Hugged: /hәgd/
- Massaged: /mәsaろ/
- Changed: /t∫eindろd/
- Breathed: /briðd/
- Worried: /wз:id/
Xem thêm:
Các trường hợp đặc biệt khi phát âm ed
Một số cách phát âm id sẽ không tuân theo quy tắc của những trường hợp trên:
- Naked /ˈneɪkɪd/: Khỏa thân
- Wicked /ˈwɪkɪd/: Gian trá
- Beloved /bɪˈlʌvd/: Yêu quý
- Sacred /ˈseɪkrɪd/: Thiêng liêng
- Hatred /ˈheɪtrɪd/: Căm ghét
- Wretched /ˈretʃɪd/: Khốn khổ
- Rugged /ˈrʌɡɪd/: Lởm chởm
- Ragged /ˈræɡɪd/: Rách rưới
- Dogged /ˈdɒɡɪd/: Kiên cường
- Learned /ˈlɜːnɪd/: Học
- Learned /lɜːnd/: Học
- Blessed /ˈblesɪd/: May mắn
- Blessed /ˈblest/: Ban phước lành
- Cursed /kɜːst/: Nguyền rủa
- Cursed /ˈkɜːsɪd/: Dáng ghét
- Crabbed /ˈkræbɪd/: Chữ nhỏ khó đọc
- Crabbed /kræbd/: Càu nhàu
- Crooked /ˈkrʊkɪd/: Xoắn
- Crooked /ˈkrʊkt/: Lừa đảo
- Used /juːst/: Quen
- Used /juːsd/: Sử dụng
- Aged /ˈeɪdʒɪd/: Lớn tuổi
Cách thêm ed vào sau động từ có quy tắc
Khi chuyển câu sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, thì các động từ theo quy tắc phải được thêm đuôi -ed theo quy tắc sau:
- Các động từ thông thường được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối từ
- Work → Worked
- Clean → Cleaned
- Wash → Washed
- Các động từ kết thúc bằng chữ ‘e’ chỉ cần thêm ‘d’.
- Dance → Danced
- Hope → Hoped
- Các động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ chỉ cạn đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm -ed.
- Study → Studied
- Apply → Applied
- Các động từ 1 âm tiết kết thúc bằng ‘phụ âm – nguyên âm – phụ âm’, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed vào sau.
- Stop → Stopped
- Plan → Planned
- Rob → Robbed
- Các động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng ‘phụ âm + nguyên âm + phụ âm’ và cũng là âm tiết nhấn trọng âm, thì cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed ở cuối.
- Regret → Regretted
- Prefer → Preferred
- Không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm
- Ví dụ: Hack → hacked, Burn → burned
- Không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm
- Ví dụ: Boil → boiled, Complain → complained
- Không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ
- Ví dụ: Play → played, Bow → bowed
Mẹo học cách phát âm id cực dễ nhớ
Là newbie, sẽ có rất nhiều bạn học sinh bị nhầm lẫn giữa các quy tắc và cách phát âm id này. Vì vậy, bạn có thể học nhớ mẹo với câu thần chú sau:
- Câu thần chú phát âm /id/: Tiền đô (/t/ và /d/)
- Câu thần chú phát âm /t/: Khi sang sông phải chờ thu phí (/s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /θ/)
- Phát âm /d/ cho các âm còn lại.
Bài tập ôn luyện cách phát âm ed
Chọn từ có cách phát âm khác nhất so với các từ còn lại:
- A. needed B. booked C. stopped D. washed
- A. loved B. teased C. washed D. rained
- A. decided B. waited C. handed D. designed
- A. packed B. punched C. pleased D. pushed
- A. opened B. knocked C. played D. occurred
- A. talked B. watched C. lived D. stopped
- A. covered B. installed C. described D. decorated
- A. claimed B. warned C. occurred D. existed
- A. carried B. looked C. managed D. opened
- A. pleased B. smoked C. stopped D. missed
- A. pleased B. erased C. increased D. amused
- A. arrived B. believed C. received D. hoped
- A. opened B. knocked C. played D. occurred
- A. killed B. hurried C. regretted D. planned
- A. visited B. showed C. wondered D. studied
- A. sacrificed B. finished C. fixed D. seized
- A. painted B. provided C. protected D. equipped
- A. hurried B. decided C. planned D. wondered
- A. posted B. added C. managed D. arrested
- A. dreamed B. neglected C. denied D. admired
- A. worked B. wanted C. stopped D. asked
- A. annoyed B. phoned C. watched D. remembered
- A. waited B. mended C. objected D. faced
- A. allowed B. dressed C. flashed D. mixed
- A. switched B. stayed C. believed D. cleared
- A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
- A. dimmed B. travelled C. passed D. stirred
- A. tipped B. begged C. quarrelled D. carried
- A. tested B. marked C. presented D. founded
- A. used B. finished C. married D. rained
Đáp án
- A
- C
- D
- C
- B
- C
- D
- D
- B
- A
- C
- D
- B
- C
- B
- D
- D
- B
- C
- B
- B
- C
- D
- A
- A
- C
- C
- A
- B
- B
Như vậy, qua bài viết này, bạn đã biết cách phát âm id chuẩn xác nhất cũng như cách phát âm và những lưu ý quan trọng khi học phát âm ed. Hy vọng những kiến thức này có thể giúp ích cho bạn trong việc cải thiện kỹ năng phát âm nhé!