Up to now là thì gì? Up to now được xem là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Vậy bạn đã nắm rõ cụm từ up to now và thì hiện tại hoàn thành hay chưa?
Nếu chưa hãy theo dõi bài viết bên dưới của Unia.vn để hiểu rõ hơn nhé!
Nội dung chính
Định nghĩa Up to now
Up to now là một cụm từ với sự kết hợp bởi 3 từ thành phần:
- UP, phát âm /ʌp/, là trạng từ (Adverb) có nghĩa là hướng tới vị trí cao hơn, một giá trị tốt hơn (Toward a higher position, a better value).
- TO, phát âm /tuː/, là giới từ (Preposition) có nghĩa là đến, tới.
- NOW, phát âm /naʊ/, là trạng từ (Adverb) với nghĩa là ở hiện tại, không phải tương lai hay quá khứ (At the present time, not in the future or the past)
Nếu bạn ghép cả 3 từ này với nhau, thì ý nghĩa của nó có thể dịch là “tới hiện tại”.
Up to now, phát âm /ʌp tuː naʊ/, có nghĩa là “cho tới nay”, “đến tận bây giờ”.
Up to now là thì gì?
Up to now là thì hiện tại hoàn thành. Chính xác hơn là một trong những dấu hiệu dễ nhận biết hay xuất hiện nhất trong thì này.
Cùng với Up to now thì thì này cũng có một số dấu hiệu nhận biết khác như: Already, before, ever, never, just, recently, so far, until now, up to the present, Since + mốc thời gian, For + quãng thời gian.
Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về thì này, Unia.vn sẽ chia sẻ công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết bên dưới
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định
Cấu trúc | S + have/ has + V3/V-ed |
Lưu ý | S = I/ We/ You/ They + haveS = He/ She/ It + has |
Ví dụ minh hoạ | Up to now, she has had 3-year experience in teaching Spanish. Dịch nghĩa: Cho đến nay cô ấy đã có 3 năm kinh nghiệm dạy tiếng Tây Ban Nha. We have encountered many difficulties while working on that project up to now. Dịch nghĩa: Cho đến giờ chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó. |
Câu phủ định
Cấu trúc | S + haven’t/ hasn’t + V3/V-ed. |
Lưu ý | Haven’t = have nothasn’t = has not |
Ví dụ minh hoạ | He hasn’t thought of getting married up to now. Dịch nghĩa: Đến giờ anh ấy vẫn chưa nghĩ đến việc kết hôn. Up to now he hasn’t mastered French, but he can make some basic conversations. Dịch nghĩa: Cho đến giờ anh ấy chưa giỏi tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể nói được những câu hội thoại cơ bản. |
Câu nghi vấn
Cấu trúc | Q: Have/Has + S + V3/V-ed? A: Yes, S + have/ hasNo, S + haven’t / hasn’t. |
Ví dụ minh hoạ | Have you ever travelled to Finland? Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa? -> Yes, I have./ No, I haven’t. Has she finished the task up to now? (Đến giờ cô ấy đã hoàn thành nhiệm vụ chưa?) -> Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (có thể sẽ tiếp tục kéo dài đến tương lai).
Ví dụ:
- I have lived in Bình Dương since 1984. Tôi đã sống ở Bình Dương từ năm 1984
- She has worked in the bank for five years. Cô ấy đã làm ở ngân hàng được 5 năm
- We haven’t seen her again up to now. Cho đến bây giờ chúng tôi vẫn chưa gặp lại cô ấy.
- Xuân has lived here since I met her. Xuân đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp cô ấy.
Thì hiện tại hoàn thành sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian (hay thời gian không quan trọng).
Ví dụ:
- They have moved to London. Họ đã chuyển đến Luân Đôn.
- She has lost five phones in total up to now. Tính đến nay cô ấy đã làm mất tổng cộng năm cái điện thoại.
Sử dụng để kể về kinh nghiệm hoặc trải nghiệm trong cuộc sống (làm gì, bao nhiêu lần, đã từng làm hay chưa làm bao giờ đều được).
Ví dụ:
- Up to now they have seen that film six times. Đến giờ họ đã xem bộ phim đó 6 lần.
- She has never studied Japanese. Cô ấy chưa bao giờ học tiếng Nhật
- She’s traveled round Europe on her motorbike. Cô ấy đã đi vòng quanh châu Âu trên chiếc xe máy của mình.
- Have you ever travelled to Cao Bang? Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?
Sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: I have broken my watch so I don’t know what time it is. Tôi đã làm vỡ cái đồng hồ của mình nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
Up to now và những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có những dấu hiệu nhận biết như sau:
- Already: rồi
- Before: trước đây
- Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
- For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
- Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,…)
- Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- Ever: đã từng
- Never: chưa từng, không bao giờ
Vị trí của Up to now và các dấu hiệu nhận biết khác
Already, never, ever, just: Sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra, already cũng có thể đứng ở cuối câu.
Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
Yet: Đứng cuối câu, và thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
Recently, lately, So far = Until now = Up to now = Up to the present, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Những đồng nghĩa của cụm từ Up To Now
Từ | Định nghĩa | Ví dụ |
So far | At the present of time, not in the past or future. Tại thời điểm nói ở hiện tại, không phải ở trong quá khứ hay ở tương lai. | I have learnt English for 5 years so far. At first, I found it difficult because it has many tenses but gradually, English turned out to be an interesting subject. Dịch nghĩa: Tôi đã học tiếng Anh được khoảng 5 năm tính tới thời điểm hiện tại. Ban đầu, tôi thấy tiếng Anh thật là khó bởi vì nó có rất nhiều thì, nhưng dần dần tiếng Anh hoá ra lại là một môn học thú vị. |
Until now | Happening now Đang xảy ra ở hiện tại | Until now, there still have no car park on the road, although citizens have paid a lot of money to the government. Dịch nghĩa: Cho tới bây giờ, vẫn không có một cái bãi đỗ ô tô nào được xây dựng trên con đường này cả, mặc dù người dân thành phố đã chi trả một khoản tiền rất lớn cho chính phủ. |
Hitherto | Until now, happening now Cho tới hiện tại, xảy ra ở thời điểm hiện tại | Marry hitherto has revealed her dancing talent and decided to apply to the world dancing competition. Dịch nghĩa: Mãi tới bây giờ Marry mới tiết lộ tài năng nhảy của mình và cô ấy quyết định nộp đơn vào cuộc thi nhảy toàn quốc. |
Yet | Until the present time Cho tới thời điểm hiện tại | He has not finished the work yet. Maybe we should turn the movie into tomorrow because it will be Saturday and we all have a day-off. Dịch nghĩa: Anh ấy tới giờ vẫn chưa hoàn thành xong công việc. Có thể chúng ta nên chuyển buổi xem phim sang ngày mai bởi vì nó sẽ là thứ Bảy và tất cả chúng ta đều có một ngày nghỉ vào hôm đó. |
Till now | At the present of time, not in the past or future Tại thời điểm nói ở hiện tại, không phải ở trong | Till now, she has not accepted my apology no matter how hard I try to make up with her. Dịch nghĩa: Cho tới bây giờ, cô ấy vẫn chưa đồng ý lời xin lỗi của tôi dù cho tôi có cố gắng bù đắp và hàn gắn thế nào đi chăng nữa. |
Trên đây là các kiến thức giúp bạn hiểu rõ Up to now là thì gì trong tiếng Anh. Cùng với đó Unia.vn còn chia sẻ đến bạn kiến thức về thì hiện tại hoàn thành. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Anh. Chúc bạn học tốt và thành công với bộ môn ngoại ngữ này.