Đối với người học tiếng Anh, không thể không biết cách dùng của số thứ tự và số đếm. Hôm nay, Unia sẽ giúp bạn phân biệt sự khác nhau giữa số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh một cách đơn giản nhất.
Nội dung chính
1. Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Để cho dễ hiểu, bạn hãy tưởng tượng đến 1 cuộc thi chạy gồm có 10 người tham gia. Số đếm sẽ được sử dụng để đếm số lượng, chẳng hạn như “Có 10 người tham gia”, “3 người về đích đầu tiên sẽ nhận huy chương”, “Có 2 thí sinh phải dừng cuộc chơi vì chấn thương”,…
Còn số thứ tự sẽ đếm dựa theo thứ hạng.
Ví dụ như “A là người về nhất”, “B là người về nhì”, “F là người về thứ 8”,…
Một ví dụ khác: Một gia đình có 4 người con, “X là người con thứ nhất”, “Y là người con thứ 2”,… là số thứ tự; “Gia đình có 4 người con, trong đó có 3 người con trai” là các số đếm.
Bảng phân biệt số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh
Số | Số Đếm | Số thứ tự | Viết tắt |
1 | One | First | st |
2 | Two | Second | nd |
3 | Three | Third | rd |
4 | Four | Fourth | th |
5 | Five | Fifth | th |
6 | Six | Sixth | th |
7 | Seven | Seventh | th |
8 | Eight | Eighth | th |
9 | Nine | Ninth | th |
10 | Ten | Tenth | th |
11 | Eleven | Eleventh | th |
12 | Twelve | Twelfth | th |
13 | Thirteen | Thirteenth | th |
14 | Fourteen | Fourteenth | th |
15 | Fifteen | Fifteenth | th |
16 | Sixteen | Sixteenth | th |
17 | Seventeen | Seventeenth | th |
18 | Eighteen | Eighteenth | th |
19 | Nineteen | Nineteenth | th |
20 | Twenty | Twentieth | th |
21 | Twenty-one | Twenty-firth | th |
… | … | … | th |
30 | Thirty | Thirtieth | th |
… | … | th | |
90 | Ninety | Ninetieth | th |
100 | One hundred | One hundredth | th |
1.000 | One thousand | One thousandth | th |
1 triệu | One million | One millionth | th |
1 tỷ | One billion | One billionth | th |
2. Cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Từ 0 đến 20:
0 – Zero Oh 1 – One 2 – Two 3 – Three 4 – Four 5 – Five 6 – Six 7 – Seven 8 – Eight 9 – Nine 10 – Ten | 11 – Eleven 12 – Twelve 13 – Thirteen 14 – Fourteen 15 – Fifteen 16 – Sixteen 17 – Seventeen 18 – Eighteen 19 – Nineteen 20 – Twenty |
Các số tròn chục khác:
- 30 – Thirty
- 40 – Forty
- 50 – Fifty
- 60 – Sixty
- 70 – Seventy
- 80 – Eighty
- 90 – Ninety
Các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn,…
- 100 – One hundred
- 1,000 – One thousand
- 10,000 – Ten thousand
- 100,000 – One hundred thousand
- 1,000,000 – One million
- 1,000,000,000 – One billion
Những con số khác, bạn chỉ cần ghép chúng lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái sang phải:
- 36 – Thirty-six
- 92 – Ninety-two
- 420 – Four hundred and twenty
- 546 – Five hundred and forty-six
- 2,345 – Two thousand, three hundred and forty-five
- 578,372 – Five hundred and seventy-eight thousand, three hundred and seventy-two
- 3,543,968 – Three million, five hundred and forty-three thousand, nine hundred and sixty-eight
Cách đọc được ngăn cách bởi dấu phẩy giống như cách viết.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- 200+ động từ thông dụng nhất trong tiếng Anh giao tiếp
- Danh từ không đếm được: Định nghĩa, cách dùng trong tiếng Anh
- 100+ bài tập trọng âm trong có đáp án chi tiết
Các trường hợp thường hay dùng số đếm
Đếm số lượng:
- There are five rooms in my house. (Có 5 căn phòng dưới nhà của tôi.)
- I have two lovely cats. (Tôi có hai con mèo đáng yêu.)
Tuổi:
- I am fifteen years old (Tôi mười lăm tuổi.)
Số điện thoại:
- My phone number is three-eight-four-nine-eight-five-four. (Số điện thoại của tôi là 384 – 9854.)
Năm sinh:
- He was born in nineteen ninety-seven. (Anh ấy sinh năm 1997.)
- That book was published in nineteen eighty-nine. (Cuốn sách đó được xuất bản năm 1989.)
Ví dụ: Eighteen seventy – 1870.
Lưu ý
Thay vì nói One Hundred, bạn có thể nói A Hundred.
Ví dụ: 189 được đọc là: One hundred and eighty-nine hoặc A hundred and eighty-nine.
Với một ngàn (one/ a thousand) và một triệu (one/ a million) cũng áp dụng quy tắc tương tự như một trăm (one/ a hundred)
Nhưng chẳng thể nói: Five thousand a hundred and fifty (5,150) mà phải nói five thousand one hundred and fifty.
Bạn cần dùng dấu gạch ngang (hyphen-) khi viết số từ 21 đến 99.
Đối với các số lớn, người Mỹ thường dùng dấu phẩy (comma) để chia từng nhóm ba số.
3. Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
Như đã nói ở trên, số thứ tự trong tiếng Anh được sử dụng để đếm theo thứ hạng. Vậy chúng được biểu hiện như thế nào và theo quy tắc gì?
Số thứ tự từ 1-10
- First
- Second
- Third
- Fourth
- Fifth
- Sixth
- Seventh
- Eighth
- Ninth
- Tenth
Như vậy bạn có thể dễ dàng nhận ra các trường hợp đặc biệt ở đây bao gồm các số 1, 2, 3, 5, 9. Đó là về cách đánh vần, còn về cách viết của số thứ tự trong tiếng Anh thì sao?
- Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 1 sẽ có đuôi là st
- Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 2 sẽ có đuôi là nd
- Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 3 sẽ có đuôi là rd
- Tất cả các số còn lại sẽ có đuôi là th
Ví dụ:
- 1st – First
- 22nd – Twenty-second
- 103rd – One hundred and third
- 34th – Thirty-fourth
Tuy nhiên, ba số 11, 12, 13 lần lượt là eleventh, twelfth, thirteenth và có đuôi là th.
- 11th – Eleventh
- 12th – Twelfth
- 13th – Thirteenth
Xem thêm: Bài mẫu How to protect the environment – Viết như thế nào thu hút nhất
Các trường hợp thường hay dùng số thứ tự
Khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng.
Ví dụ: You are the first one that I have called for help. Bạn là người trước tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ.
Khi muốn diễn tả vị trí tầng của một tòa nhà.
Ví dụ: I live on the ninth floor. Tôi sống tại tầng 9.
Khi muốn miêu tả ngày dưới tháng.
Ví dụ: She celebrated her fifteenth birthday in a luxury restaurant. Cô ấy đã kỉ niệm sinh nhật tuổi 15 của mình dưới một nhà hàng sang trọng.
Hi vọng với bài chia sẻ này của Unia sẽ giúp các bạn có thể phân biệt được và sử dụng đúng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!