Số đếm là một trong những phần kiến thức căn bản mà bạn cần có để có thể dễ dàng giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày.
Vì vậy, hôm nay, bài viết sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách sử dụng và học số tiếng Anh từ 1 đến 100 cũng như các trường hợp cần sử dụng số đếm nhé!
Nội dung chính
Cách học số tiếng Anh từ 1 đến 100
Số | Số đếm (Cardinal Numbers) | Phiên âm (Anh Mỹ) |
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tu/ |
3 | Three | /θri/ |
4 | Four | /fɔr/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
14 | Fourteen | /fɔrˈtin/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
16 | Sixteen | /sɪks ˈtin/ |
17 | Seventeen | /sɛvənˈ tin/ |
18 | Eighteen | /eɪ ˈtin/ |
19 | Nineteen | /naɪnˈtin/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛn ti/ |
21 | Twenty-One | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛn ti tu/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛn ti θri/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛn ti fɔr/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛn ti sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛn ti ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛn ti eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛn ti naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜr ti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜr ti wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜr ti tu/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜr ti θri/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜr ti fɔr/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜr ti faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜr ti sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜr ti ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜr ti eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜr ti naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔː ti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔː ti wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔː ti tu/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔː ti θri/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔː ti fɔr/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔː ti faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔː ti sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔː ti ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔː ti eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔː ti naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf ti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪf ti wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪf ti tu/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪf ti θri/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪf ti fɔr/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪf ti faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪf ti sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪf ti ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪf ti eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪf ti naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪks ti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪks ti wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪks ti tu/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪks ti θri/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪks ti fɔr/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪks ti faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪks ti sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪks ti ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪks ti eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪks ti naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvən ti/ |
71 | Sixty-One | /ˈsɛvən ti wʌn/ |
72 | Sixty-Two | /ˈsɛvən ti tu/ |
73 | Sixty-Three | /ˈsɛvən ti θri/ |
74 | Sixty-Four | /ˈsɛvən ti fɔr/ |
75 | Sixty-Five | /ˈsɛvən ti faɪv/ |
76 | Sixty-Six | /ˈsɛvən ti sɪks/ |
77 | Sixty-Seven | /ˈsɛvən ti ˈsɛvən/ |
78 | Sixty-Eight | /ˈsɛvən ti eɪt/ |
79 | Sixty-Nine | /ˈsɛvən ti naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪ ti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪ ti wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪ ti tu/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪ ti θri/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪ ti fɔr/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪ ti faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪ ti sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪ ti ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪ ti eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪ ti naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪn ti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪn ti wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪn ti tu/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪn ti θri/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪn ti fɔr/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪn ti faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪn ti sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪn ti ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪn ti eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪn ti naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
Xem ngay:
Các trường hợp sử dụng số đếm
Đếm số lượng
Phổ biến nhất của số đếm là dùng để đếm số lượng.
Ví dụ:
- I have three cats: Tôi có 3 con mèo
- There are 4 people in the room: Có 4 người trong phòng
Đếm tuổi
Khi muốn nói về tuổi, bạn sẽ sử dụng số đếm
Ví dụ:
- My mother is forty years old: Tôi 40 tuổi
- My younger sister is ten years old: Em gái của tôi 10 tuổi
Số điện thoại
Trong số điện thoại, bạn cũng sử dụng số đếm.
Ví dụ:
- My phone number is zero-three-seven-five, six-six-four, five-four-three.
- The police phone number is one-one-three (113)
Cho biết năm sinh
Số đếm dùng để nói về năm sinh.
Ví dụ:
- My father was born in nineteen seventy-nine: Ba tôi sinh năm 1979
- The Ebola virus was first discovered in nineteen seventy-six: Vi rút Ebola được phát hiện lần đầu vào năm 1976.
Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh
Những lưu ý khi học số đếm
Khi học về các số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100, bạn cần đặc biệt chú ý đến những điều sau:
- Sử dụng dấu gạch ngang (hyphen -) đối với các số từ 21 đến số 99, ví dụ: thirty-five (35), seventy-seven (77),…
- Đối với các số từ 1001 đến 1999, đọc theo cặp, ví dụ: 1975 – nineteen seventy-five.
- Đối với các số từ 2000 trở đi sẽ được đọc là two thousand (2000), two thousand and one (2001),…
- Có thể sử dụng one hundred hay a hundred đều được. Ví dụ: số 194 sẽ được đọc là one hundred and ninety-four hoặc a hundred and ninety-four.
- Thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục đối với các trường hợp có số cần kết hợp giữa hàng triệu/ ngàn/ trăm ngàn/ ngàn/ trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, Ví dụ:
- 108 – One hundred and eight
- 1,550 – One thousand five hundred and fifty
- 3,009 – Three thousand and nine
- Sử dụng dấu phẩy để phân cách mỗi 3 đơn vị số tính từ phải sang trái. Ví dụ: 78,48,650
- Không thêm “s” vào số đếm mà thêm vào danh từ đứng sau đó. Ví dụ: two cats = hai con mèo, 15 tables = 15 cái bàn,…
- Nếu dùng số đếm để nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số đó. Ví dụ: 8 sevens = 8 số 7; 4 zeros = 4 số 0
- Khi dùng con số để ước chừng, bạn sẽ thêm “s” vào con số và có of đằng sau. Ví dụ: Tens of = Hàng Chục; Dozens of = Hàng Tá…
- Không dùng số đếm để nói đến số lần. Ví dụ: I have been to France twice times already (Tôi đã từng đi Pháp 2 lần rồi)
Cách chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh
Khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh được sử dụng để nói đến thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Vậy số đếm và số thứ tự liên quan như thế nào với nhau? Cùng theo dõi nhé!
Xem thêm:
- Cách đọc số tiền trong tiếng Anh
- Danh từ không đếm được
- Cách dùng Little, A little, Few, A few trong tiếng Anh
Trường hợp đặc biệt
Số thứ tự kết thúc bằng số 1
Những số thứ tự có kết thúc là số 1 (1st, 21st, 31st,…) được viết là first, twenty first, thirty first,… riêng 11th được viết là eleventh.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
1st | First | /ˈfɝːst/ |
11th | Eleventh | /ɪˈlev.ənθ/ |
21st | Twenty-first | /ˌtwen.tiˈfɜːst/ |
31st | Thirty-first | /ˈθɜrdi fɜrst/ |
41st | Forty-first | /ˈfɔrti fɜrst/ |
51st | Fifty-first | /ˈfɪfti fɜrst/ |
Số thứ tự kết thúc bằng số 2
Những số có kết thúc là số 2 (2nd, 22nd, 32nd,…) được viết là second, twenty second, thirty second,… riêng 12th sẽ được viết là twelfth.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
2nd | Second | /ˈsek.ənd/ |
12th | Twelfth | /twelfθ/ |
22nd | Twenty-second | /ˈtwɛnti ˈsɛkənd/ |
32nd | Thirty-second | /ˈθɜrdi ˈsek.ənd/ |
42nd | Forty-second | /ˈfɔrti ˈsek.ənd/ |
52nd | Fifty-second | /ˈfɪfti ˈsek.ənd/ |
Số thứ tự kết thúc bằng số 3
Đối với những số có kết thúc là số 3 (3rd, 23rd, 33rd,…), bạn sẽ viết là third, twenty third, thirty third,… riêng 13th được viết là thirteenth.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
3rd | Third | /θɜːd/ |
13th | Thirteenth | /θɜːˈtiːnθ/ |
23rd | Twenty-third | /twelfθ ˈθɜːd/ |
33rd | Thirty-third | /ˈθɜrdi θɜːd/ |
43rd | Forty-third | /ˈfɔrti θɜːd/ |
53rd | Fifty-third | /ˈfɪfti θɜːd/ |
83rd | Eighty-third | /ˈeɪti θɜːd/ |
93rd | Ninety-third | /ˈnaɪnti θɜːd/ |
Số thứ tự kết thúc bằng số 5
Những số kết thúc là số 5 (5th, 25th, 35th,…) sẽ được viết là fifth, twenty fifth, thirty fifth,…
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
5th | Fifth | /fɪfθ/ |
15th | Fifteenth | /ˌfɪfˈtiːnθ/ |
25th | Twenty-fifth | /ˌtwen.tiˈ fɪfθ/ |
35th | Thirty-fifth | /ˈθɜrdi fɪfθ/ |
45th | Forty-fifth | /ˈfɔrti fɪfθ/ |
55th | Fifty-fifth | /ˈfɪfti fɪfθ/ |
85th | Eighty-fifth | /ˈeɪti fɪfθ/ |
95th | Ninety-fifth | /ˈnaɪnti fɪfθ/ |
Số thứ tự kết thúc bằng số 9
Những số kết thúc là số 9 (9th, 29th, 39th,…) sẽ được viết là ninth, twenty ninth, thirty ninth,… riêng 19th được viết là nineteenth.
Cách viết | Số thứ tự | Phiên âm |
9th | Ninth | /naɪnθ/ |
19th | Nineteenth | /ˈnaɪnˈtinθ/ |
29th | Twenty-ninth | /ˈtwɛn ti naɪnθ/ |
39th | Thirty-ninth | /ˈθɜrdi naɪnθ/ |
49th | Forty-ninth | /ˈfɔrti naɪnθ/ |
59th | Fifty-ninth | /ˈfɪfti naɪnθ/ |
89th | Eighty-ninth | /ˈeɪti naɪnθ/ |
99th | Ninety-ninth | /ˈnaɪnti naɪnθ/ |
Trường hợp có nguyên tắc
Đối với trường hợp có nguyên tắc, khi muốn chuyển số đếm thành số thứ tự trong tiếng Anh, bạn chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm.
Ví dụ: four -> fourth, eleven -> eleventh
Lưu ý: Những số tròn chục và kết thúc bằng âm “y”, khi được chuyển sang số thứ tự, bạn phải thay “y” thành “ei” trước khi thêm đuôi “th”.
Từ vựng | Viết tắt | Phiên âm |
Twentieth | 20th | /ˈtwen.ti.əθ/ |
Thirtieth | 30th | /ˈθɜː.ti.əθ/ |
Fortieth | 40th | /ˈfɔː.ti.əθ/ |
Fiftieth | 50th | /ˈfɪf.ti.əθ/ |
Sixtieth | 60th | /ˈsɪk.sti.əθ/ |
Seventieth | 70th | /ˈsev.ən.ti.əθ/ |
Eightieth | 80th | /ˈeɪ.ti.əθ/ |
Ninetieth | 90th | /ˈnaɪn.ti.əθ/ |
Bài tập học số tiếng Anh từ 1 đến 100
Bài tập 1: Nối các từ vựng phù hợp với 2 cột
1st | A-Ninth |
2nd | B-Eleventh |
3rd | C-First |
4th | D-Tenth |
5th | E-Twelfth |
6th | F-Second |
7th | G-Third |
8th | H-Fourth |
9th | I-Eighth |
10th | J-Fifth |
11th | K-Sixth |
12th | L-Seventh |
Bài tập 2: Viết dạng đầy đủ các số sau
Câu 1: Số đếm 1475 | Câu 6: Số đếm 19846 |
Câu 2: Số năm 1987 | Câu 7: 67th |
Câu 3: 21st | Câu 8: Số điện thoại 165 842 975 |
Câu 4: 92nd | Câu 9: Số năm 2017 |
Câu 5: Số đếm 198 | Câu 10: 53rd |
Đáp án
Bài tập 1 – Học số tiếng Anh từ 1 đến 100
1st-C | 2nd-F | 3rd-G | 4th-H | 5th-J | 6th-K |
7th-L | 8th-I | 9th-A | 10th-D | 11th-B | 12th-E |
Bài tập 2 – Học số tiếng Anh từ 1 đến 100
Câu 1: One thousand four hundred and seventy-five | Câu 6: Nineteen thousand eight hundred and forty-six |
Câu 2: Nineteen eight-seven | Câu 7: Sixty-seventh |
Câu 3: Twenty-first | Câu 8: One six five-eight four two-nine seven five |
Câu 4: Ninety-second | Câu 9: Two thousand and seventeen |
Câu 5: One hundred and ninety-eight | Câu 10: Fifty-third |
Bài tập 3
1. B | 2. B | 3. A | 4. B | 5. A |
6. A | 7. B | 8. A | 9. A | 10. A |
Như vậy, qua bài mà Unia.vn đã chia sẻ, bạn đã biết cách sử dụng và học số tiếng Anh từ 1 đến 100. Hy vọng bạn có thể áp dụng những kiến thức trên vào vài tập cũng như giao tiếp hàng ngày của mình nhé!