Have been Ving là thì gì? Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là một trong các thì trong tiếng Anh. Đây là thì quan trọng mà bạn cần phải nắm để tránh mất điểm oan.
Một trong những dấu hiệu nhận biết thì này là Have been Ving. Cùng Unia.vn khám phá thông tin chi tiết về Have been Ving là thì gì qua bài viết các bạn nhé!
Nội dung chính
Have been Ving là thì gì?
Have been Ving là thì gì? Have been + Ving có thể được xem là một trợ động từ, mang ý nghĩa là “đã được, đã từng”. Khi thấy từ này, có nghĩa là bạn đang thấy thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.
Ví dụ Have been Ving là thì gì:
- I have been listening to music all day. Tôi đã nghe nhạc cả ngày.
- They have been sleeping since morning until now. Họ đã ngủ từ sáng đến giờ.
Cấu trúc Have been trong tiếng Anh
Cấu trúc Have been được dùng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức: S + have + been + Ving…
Cấu trúc Have been trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài liên tục đến thời điểm hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. (Cấu trúc Have been sẽ nhấn mạnh tính liền mạch của hành động hay sự việc đó.).
Ví dụ:
- We have been camping since early morning. Chúng tôi đã cắm trại từ sáng sớm.
- They have been holding a party for 2 days now. Họ tổ chức tiệc được 2 ngày rồi.
Cấu trúc Have been kết hợp với “To”
Cấu trúc Have been đi kèm với giới từ “to” mang ý nghĩa là “đi tới đâu”.
Công thức: S + have been + to + địa điểm…
Ví dụ:
- My friends have been to Hanoi. Bạn bè của tôi đã đến Hà Nội.
- They have been to Ha Long to hold a year-end party. Họ đã đến Hạ Long để tổ chức tiệc tất niên.
Xem thêm: Tại sao IELTS không có điểm 10
Cấu trúc Have been trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành, ta dùng cấu trúc Have been.
Câu chủ động: S + have + Ved/PII + O… Câu bị động: S(o) + have/has been + Ved/PII + … + by O(s).
Ví dụ:
- My parents have bought this car for 2 years. (Bố mẹ tôi mua chiếc xe này được 2 năm.) ➔ This car has been for 2 years by my parents. (Chiếc xe này do bố mẹ tôi mua được 2 năm.).
- They have built their house for 3 months. (Họ đã xây dựng ngôi nhà của họ trong 3 tháng.). ➔ Their house has been built for 3 months. (Ngôi nhà của họ đã được xây dựng được 3 tháng.).
Cấu trúc Have been + Ving trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc | Ví dụ | Lưu ý | |
Câu khẳng định | S + have/has + been + V-ing | She has been working for this company for 20 years. Dịch nghĩa: Cô ấy đã làm việc cho công ty này suốt 20 năm. | S (I, you, we, they, số nhiều) + have S (He, She, It, số ít) + Has |
Câu phủ định | S + haven’t/hasn’t + been + V-ing | He hasn’t been watching TV since last year. Dịch nghĩa: Anh ấy đã không xem TV từ năm ngoái. | Haven’t = have Not. Hasn’t = Has Not |
Câu nghi vấn | Have/has + S + been + V-ing? | Has He been standing in the rain for more than 1 hour? Dịch nghĩa: Anh ấy đứng dưới mưa hơn 1 tiếng đồng hồ rồi phải không? |
Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Since + Mốc thời gian
Ví dụ: She has been working since early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
For + Khoảng thời gian
Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.).
All + Thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)
Phân biệt cách dùng have been và have gone
Cả 2 cấu trúc Have been và Have gone đều được sử dụng nhằm diễn tả một hành động xong quá khứ. Tuy nhiên, chúng vẫn có những điểm khác nhau:
- Have been dùng để diễn tả các hoạt động trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian cụ thể.
- Have gone dùng để diễn tả các hoạt động đã được hoàn thành ngay tức khắc trong quá khứ. Từ này thường đi chung với “just”.
Ví dụ:
- My brothers have been to Ho Chi Minh city. (Anh em tôi đã đến thành phố Hồ Chí Minh.)
- My brothers have just gone out. (Anh em tôi vừa đi chơi xa.)
Trong thì hiện tại hoàn thành:
- Have been: Dùng được trong các thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và câu bị động.
- Have gone chỉ dùng trong thì hiện tại hoàn thành và câu bị động.
Ví dụ:
- Mike has been playing soccer for three hours. (Mike Đã đang chơi đá bóng suốt 2 giờ).
- Mike has just gone to the cinema. (Mike chỉ mới đi tới rạp chiếu phim.)
Lưu ý:
- “Have been” được dùng trong các thì hiện tại hoàn thành khi chủ ngữ của câu là chủ ngữ số nhiều, bao gồm: I/ you/ we/ they/ N(s).
- Dạng số ít của “Have been” là “Has been” được dùng với các chủ ngữ số ít, bao gồm: He/ She/ It/ N(số ít).
Bài tập với cấu trúc have been + Ving
Bài 1: Write a question for each situation
- You meet Paul as he is leaving the swimming pool. You ask: (you/ swim?)
- You have just arrived to meet a friend who is waiting for you. You ask: (you/ wait/ long)
- You meet a friend in the street. His face and hands are dirty. You ask: (what/ to/ do?)
- A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long. You ask: (how long/ you/ work/ there?)
- A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long. You ask: (how long/ you/ sell/ computers?)
Bài 2: Read the situations and complete the sentences
- It’s raining.The rain started two hours ago. It‘s for two hours.
- We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ….. for 20 minutes.
- I’m learning Spanish. I started classes in December. I ….. since December.
- Mary is working in London. She started working there on 18 January. ……. since 18 January.
- Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago. ……. for years.
Bài 3: Put the verb into the present continuous. (I am –ing) or present perfect continuous (I have been –ing)
- (Maria/ learn) English for two years.
- Hello, Tom ….. (I/ look) for you. Where have you been?
- Why ….. (you/ look) at me like that? Stop it!
- Linda is a teacher ….. (she/ teach) for ten years.
- …… (I/ think) about what you said and I’ve decided to take your advice.
- ‘Is Paul on holiday this week?’ ‘No, ….. ‘(he/ work?)
- Sarah is very tired ….. (she/ work) very hard recently.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc
- They have (gone/been)_______ to the shopping. I wonder when they will come back.
- When they came home, their parents have (gone/been)_____ to Korea.
- That children have (gone/been)_____ to Vietnam for 2 weeks before.
- You have (gone/been)______ to the bank. You should be back soon.
- We have (gone/been)____ on holiday.
Đáp án
Bài 1
- Have you been swimming?
- Have you been waiting long?
- What have you been doing?
- How long have you been working there?
- How long have you been selling computers?
Bài 2
- Heen raining
- Have been waiting
- Have been learning Spanish
- She has been working there
- They’ve been going there
Bài 3
- Maria has been learning
- I’ve been looking
- Are you looking
- She has been teaching
- I’ve been thinking
- He’s working
- She’s been working
Bài 4
- Been
- Been
- Been
- Gone
- Gone
Trên đây là toàn bộ kiến thức mà Unia.vn đã tổng hợp về Have been Ving là thì gì trong tiếng Anh và cấu trúc Have been đầy đủ nhất. Hy vọng bài viết giúp ích bạn trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh tốt hơn. Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh hiệu quả.