Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện cơ bản giản nhất trong chuỗi câu điều kiện. Nó được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày cũng như văn viết, nhưng liệu bạn đã nắm vững hết cấu trúc ngữ pháp, cách dùng và bài tập về câu điều kiện loại 1 này chưa.
Nếu chưa thì đừng lo lắng nhé, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Unia.vn vì nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều đấy!
Nội dung chính
1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại, diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Dạng câu | Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Dạng khẳng định | If + S1 + V(s/es)/tobe If + thì hiện tại đơn Ex: If you eat all that food | S2 + will/can/shall + V-inf + O Will + Động từ nguyên mẫu you will be ill. |
Dạng phủ định | If + S1 + tobe not /don’t/doesn’t + V-inf + O Ex: If you don’t know her address, | S2 + will/can/may… + V-inf + O. I can tell you. |
Dạng câu hỏi | If + S1 + V(s,es)/tobe + O Ex: If you have a long holiday | (Wh) + will/can/may… + S2 + V-infi + O? where will you go? |
2. Cách dùng câu điều kiện loại 1
2.1. Dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Ví dụ:
- If I get up early in the morning, I will go to my company on time. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến công ty đúng giờ.)
- If we pollute the water, we will have no fresh water to use. (Nếu chúng ta làm ô nhiễm nguồn nước, chúng ta sẽ không còn nước sạch để dùng.)
2.2. Có thể sử dụng để yêu cầu, đề nghị và gợi ý
Ví dụ:
- If you feel hard, I will help you do that. (Nếu bạn cảm thấy vất vả, tôi sẽ giúp bạn làm điều đó.)
- If you need a ticket, I can get you one. (Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.)
2.3. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ: If you come in, he will kill you. (Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn).
Xem thêm bài viết liên quan:
- Câu điều kiện loại 3 – Cấu trúc, cách dùng, bài tập
- Câu điều kiện loại 2 – Cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng
- Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
- Các tháng trong tiếng Anh
2.4. Một số trường hợp đặc biệt
Đôi khi có thể sử dụng thì hiện tại đơn trong cả hai mệnh đề
Cách dùng này có nghĩa là sự việc này luôn tự động xảy ra theo sau sự việc khác.
Ví dụ: If David has any money, he spends it. (Nếu David có đồng nào, anh ấy sẽ tiêu đồng ấy.)
Có thể sử dụng will trong mệnh đề If khi chúng ta đưa ra yêu cầu
Ví dụ: If you’ll wait a moment, I’ll find someone to help you = Please wait a moment …
(Nếu bạn đợi một lát, tôi sẽ tìm người giúp bạn.)
Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (chẳng hạn như “are doing”) hoặc hiện tại hoàn thành (chẳng hạn như “have done”) trong mệnh đề IF
Ví dụ: If we’re expecting a lot of visitors, the museum will need a good clean. (Nếu chúng ta muốn có nhiều khách tham quan thì bảo tàng cần thật sạch sẽ.)
Xem thêm: Cách phát âm ed
3. Các biến thể của câu điều kiện loại 1
3.1. Biến thể mệnh đề chính
Trường hợp thể hiện sự đồng ý
If + S + simple present, S + may/can + V-inf
Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/ hoàn thành của sự việc
If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect (will be V_ing/ will have V3/ed)
Ví dụ: If we start building this supermarket today, we will have finished by April.
(Nếu chúng ta khởi công xây dựng siêu thị này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Tư.)
Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị
If + S + simple present, S + would like to/ must/ have to/ should + V-inf
Ví dụ: If you want to meet my boss, you should wait for a while. (Nếu bạn muốn gặp sếp tôi, thì bạn nên đợi một lát.)
Trường hợp câu mệnh lệnh
If + S + simple present, (Don’t ) + V-inf
Ví dụ: If you don’t leave now, you will miss the bus. (Nếu bây giờ bạn không đi thì bạn sẽ nhỡ chuyến xe buýt.)
3.1. Biến thể mệnh đề IF
Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại
If + S + present continuous , S + will + V_inf
Ví dụ: If you are studying, I will not disturb you. (Nếu bạn đang học thì tôi sẽ không làm phiền bạn.)
Trường hợp sự việc không chắc về thời gian
If + S + present perfect, S + will + V-inf
Ví dụ: If he has finished cooking, I will try out his food. (Nếu anh ta nấu xong thì tôi sẽ thử các món của anh ấy)
4. Sử dụng Unless với câu điều kiện loại 1
Trong câu điều kiện loại 1, diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai, ta có thể sử dụng cả Unless và If not thay thế nhau.
Cấu trúc chung:
Unless + S + V (simple present), S + will/ can/ shall + V
Ex: You will fail the examination unless you study hard. =You will fail the examination if you do not study hard. (Bạn sẽ trượt kỳ thi trượt kỳ thi trừ khi bạn/ nếu bạn không học tập chăm chỉ.)
5. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1
Should + S + (not) + V (nguyên mẫu)
Example: If he has free time, he’ll play tennis. → Should he have free time, he’ll play tennis
6. Bài tập về câu điều kiện loại 1
Sau khi đã nắm vững kiến thức về câu điều kiện loại 1 rồi thì hãy áp dụng các cấu trúc trên để hoàn thành bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc
1. If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
2. If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
3. If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
4. If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.
5. If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
6. If we _____ ( travel) to London, we _____ (visit) the museums.
7. If you _____ (wear) sandals in the mountains, you _____ (slip) on the rocks.
8. If Rita _____ (forget) her homework, the teacher _____ (give) her a low mark.
9. If they _____ (go) to the disco, they _____ (listen) to loud music.
10. If you _____ (wait) a minute, I _____ (ask) my parents.
Bài tập 2: Viết lại câu sau bằng cách sử dụng câu điều kiện loại 1
1. Rita might fail her driving test. But she can take it again.
_____________________________________________
2. Liverpool might lose. If they do, Terry will be upset.
_____________________________________________
3. The office may be closed. In that case, Mike won’t be able to get in.
_____________________________________________
4. Cathy may arrive a bit early. If she does, she can help her mother to get things ready.
_______________________________________
5. The party might go on all night. If it does, no one will want to do any work tomorrow.
_____________________________________________
6. Alice may miss the train. But she can get the next one.
_____________________________________________
7. Is Jack going to enter the race? He’ll probably win it.
_____________________________________________
8. Stop talking or you won’t understand the lesson
_____________________________________________
9. Fail to pay and they will cut off the electricity.
_____________________________________________
10. Don’t touch that wire or you may get an electric shock.
_____________________________________________
Bài tập 3: Viết lại câu với từ gợi ý có sẵn
1. If she should come, tell her to wait for me.
→ Should……………………………………………………………………………………
2. If I don’t come here early, I will miss the bus.
→ Unless………………………………………………………………………
3. If he doesn’t do that, he will get bonus.
→ Unless………………………………………………………………………
4. If she doesn’t water these trees, they will die
→ Unless………………………………………………………………………
5. I only come if they invite me.
→ Unless………………………………………………………………………
6. In case it rains, we’ll stay at home. (if)
……………………………………………………………………………………
7. If you don’t leave the office, I will call the police. (or)
……………………………………………………………………………………
8. You can’t visit Paris unless you get a visa. (If)
……………………………………………………………………………………
Đáp án
Đáp án bài tập 1
1. If I study, I will pass the exams.
2. If the sun shines, we will walk to the town.
3. If he has a temperature, he will see the doctor.
4. If my friends come, I will be very happy.
5. If she earns a lot of money, she will fly to New York.
6. If we travel to London, we will visit the museums.
7. If you wear sandals in the mountains, you will slip on the rocks.
8. If Rita forgets her homework, the teacher will give her a low mark.
9. If they go to the disco, they can listen to loud music.
10. If you wait a minute, I will ask my parents.
Đáp án bài tập 2
1. If Rita fails her driving test, she can take it again.
2. If Liverpool is won, Terry will be upset
3. If the office is closed, Mike will be able to get in
4. If Cathy arrives a bit early, she can help her mother to get things ready.
5. If the party is go on all night, no one will want to do any work tomorrow.
6. If Alice misses the train, she can get the next one.
7. If Jack is going to enter the race, he’ll probably win it.
8. If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
9. If you fail to pay, they’ll cut off the electricity
10. If you touch that wire, you may get an electricity shock.
Đáp án bài tập 3
1. Should she come, tell her to wait for me.
2. Unless I come here early, I will miss the bus.
3. Unless he does that, he will get bonus.
4. Unless she waters these trees, they will die
5. Unless they invite me, I will not come
6. If it rains, we’ll stay at home
7. Leave the office or I will call the phone
8. If you don’t get a visa, you can’t visit Paris
Hy vọng toàn bộ kiến thức về câu điều kiện loại 1 mà Unia.vn đã tổng hợp bao gồm công thức, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập áp dụng sẽ giúp bạn đọc sử dụng được trong nhiều trường hợp và nâng cao kĩ năng tiếng Anh của mình.